SKKN Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra, đánh giá học sinh môn Tiếng Anh THCS

Xuất phát từ thực tế nghiên cứu lý luận về iểm tra, đánh giá chất lượng học sinh trong nhà trường Trung học cơ sở (THCS). Kiểm tra đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả của công việc, dựa trên sự phân tích những thông tin thu được đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.

Kiểm tra đánh giá không đơn thuần là sự ghi nhận thực trạng mà còn là đề xuất những quyết định làm thay đổi thực trạng. Vì thế, kiểm tra, đánh giá được xem là một khâu quan trọng phải được quan tâm ngay từ khâu làm kế hoạch và trong suốt quá trình dạy và học trong nhà trường. Đánh giá học sinh nhờ vào kiểm tra hàng ngày là trách nhiệm trực tiếp của người giáo viên đứng lớp, mục đích là làm sáng tỏ mức độ đạt được và chưa đạt được về mục tiêu dạy học, tình trạng kiến thức, kĩ năng, thái độ của học sinh, đối chiếu với những yêu cầu của chương trình để phát hiện nguyên nhân sai, sót, giúp học sinh điều chỉnh hoạt động học tập, có cơ hội phát triển kĩ năng tự đánh giá, có thể nhận ra sự tiến bộ của mình. Đồng thời nó cũng giúp cho giáo viên có cơ sở thực tế để nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu tự điều chỉnh, tự hoàn thiện hoạt động dạy học của mình, phấn đấu không ngừng trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học.

Trong nhà trường phổ thông, việc đánh giá kết quả học tập của học sinh được thực hiện chủ yếu thông qua kiểm tra và thi cử một cách có hệ thống theo những quy định chặt chẽ, thể hiện rõ nét, tầm quan trọng của nó trong suốt quá trình dạy và học.

Tiếng Anh là một bộ môn tuy không phải là xa lạ trong chương trình giáo dục ở bậc THCS nhưng với các em học sinh, đặc biệt là học sinh ở vùng nông thôn, miền núi và vùng sâu, vùng xa còn gặp rất nhiều khó khăn trong việc tiếp nhận nội dung kiến thức của bộ môn này vì trang thiết bị phục vụ cho việc học và dạy bộ môn này còn thiếu và hơn nữa các em không có nhiều cơ hội thực tế để thực hành và sử dụng những gì các em đã tiếp nhận được.

Lâu nay trong việc dạy và học môn tiếng Anh vẫn còn để lại nhiều băn khoăn cả về nội dung và phương pháp trong đó việc kiểm tra đánh giá cũng đặt ra nhiều vấn đề cần phải giải quyết, nhất là về phương pháp và kĩ thuật đánh giá. Việc kiểm tra đánh giá để xác định như thế nào là một học sinh có năng lực về tiếng Anh vần còn khá lúng túng. Năm 2002 Bộ GD-ĐT đã quyết định đổi mới chương trình SGK cả về nội dung và phương pháp đồng thời tăng cường phương tiện dạy học. Đó là một bước đi phù hợp với qui luật phát triển, phù hợp với sự bùng nổ tri thức của thời đại mới đặc biệt trong xu thế cả thế giới đang hội nhập và cùng sử dụng chung một phương tiện ngôn ngữ -Tiếng Anh.

doc 14 trang SKKN Tiếng Anh 05/03/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "SKKN Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra, đánh giá học sinh môn Tiếng Anh THCS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra, đánh giá học sinh môn Tiếng Anh THCS

SKKN Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra, đánh giá học sinh môn Tiếng Anh THCS
. to do	 D.did
6. A is 	 B. was C. has D. were
7. A writes B. writing C. was write D. wrote
8. Agood B. better C. best D. well
9. A improve B. to improve C. improving D. for improving
10.A collect B. collector C. collection D. collecting
(English 7)
f-Dạng bài trắc nghiệm ghép câu: 
A
B
 1. Who is this?
 a. No, it isn't.
 2. Is your house big?
 b. She is a teacher.
 3. Where do you live?
 c. At half past six.
 4. What does your mother do?
 d. No, we don't.
 5. Do you have Math on Monday?
 e. It's Mr Nam.
 6. What time does Lan go to school ?
 f. In the country.
( English 6 )
1............ 2............ 3............. 4.............. 5............. 6...............
g- Dạng bài trắc nghiệm tìm lỗi sai 
Mỗi câu sẽ có 4 từ hoặc cụm từ được gạch chân và học sinh sẽ phải đánh dấu vào phần chứa lỗi sai. 
Ex1:
Hoa prefers reading books to play video games. (English 9)
 A B C D
Ex2: Million of foreign visitors come to Viet Nam every year. (English 9)
 A B C D
h- Dạng bài trắc nghiệm chọn cách diễn đạt ý đúng với câu chính:
Ở dạng bài này sẽ có một câu chính được đưa ra và có 4 câu diễn đạt lại ý của câu đó, học sinh sẽ phải chọn câu diễn đạt chính xác nhất ý của câu chính đó.
Ex1: “ If you want to learn English, I can help you.” John said, (English 9)
A. John said if I wanted to learn English he could helped me.
B. John said if I wanted to learn English he can helped me
C. John said if I wanted to learn English he could helped you
D. John said if I want to learn English he could helped me.
Ex2: I am short. I can’t play volley ball. ( English 8 )
A. I am so short that I can’t play volley ball.
B. I am too short for me to play volley ball.
C. I am notshort enough to play volley ball.
D. I am so short to play volley ball.
i- Dạng bài trắc nghiệm chọn định nghĩa đúng hoặc từ đồng nghĩa với từ in đậm:
Trong một đoạn văn có một số từ in đậm và học sinh sẽ phải chọn định nghĩa đúng về từ đó hoặc từ đồng nghĩa.
Ex: Read. Then choose the right definition.
The world’s oceans are so vast that they can cope with the present levels of pollution. However, little is known about the long-term effects of such slow poisoning. The most serious problem of morden time is that man is destroying the earth’s natural resources and transforming huge areas into waste land	.
1. results, consequences. 	.
2. the process of making something dirty or impure. 	.
3. barren areas, desert. 	.
4. difficulty which needs attention and thought. 	.
(English 9)
BÀI KIỂM TRA THAM KHẢO
DẠNG I :Trắc nghiệm + Tự luận
WRITTEN TEST 45’( LỚP 7)
I-Question : Give the correct from of the verbs in brackets.
1) She hates ( watch ) T.V every night.
....................................................................................................................................................
2) Don’t forget ( come ) back before 6. 
.....................................................................................................................................................
3) Last week, she ( visit ) Ha Long Bay. 
.....................................................................................................................................................
4) You ( be ) interested in ( listen ) to music ? 
.....................................................................................................................................................
5) What you ( do ) last night? I ( do ) my home work. 
.....................................................................................................................................................
6) They ( write ) to you next week.
.....................................................................................................................................................
II- Choose the correct word or pharase among A, B, C or D to complete the passage:
	Nam had a wonderful holiday (1)... summer. He (2)... in Ha Noi, the capital of Viet Nam. He stayed (3)... his uncle’s house for three weeks. He visited a lot of interesting places (4)... as Uncle Ho’s Mausoleum, Ba Dinh square, Le Nin park ... He bought some presents (5)... his friends and a cap with the national flag on it. Nam likes the cap much. He it (6)... all day. When he (7)... to Ho Chi Minh City, he spoke to his friends (8)... his vacation. 
1)	A last	B. ago	C. next	D. this
2)	A. went	B. came	C. was	D. visited
3) 	A. with	B. in 	C. on	D. at
4)	A. such	B. so	C. like	D. as.
5)	A. to	B. for	C. by	D. of.
6)	A. wears	B. wearing	C. wore	D. weared
7)	A. came	B. went	C. visited	D. returned.
8)	A. to 	B. about	C. with	D. for.
III/ Rewrite these sentences
1- What a bad movie!
How............................................................................................................................................!
2- Remember to buy me a book on the way home.
Don’t forget.................................................................................................................................
3- You should go home after school.
You’d...........................................................................................................................................
 4. I don’t speak English as well as her.
She speaks...................................................................................................................................
IV/ Rearrange these sentences
1) show/ to/ post office/ can/ me / the/ you/ the way/ nearest?
.....................................................................................................................................................
2) no/ there / for/ cure/ is/ common/ the/ cold.
.....................................................................................................................................................
3) learns use/ how/ the/ she/ to/ machine/ sewing.
.....................................................................................................................................................
4) will/ about/ tell/ I/you/ family/ my.
.....................................................................................................................................................
V/ Choose the best answer
1) The Robinson always go to Viet Nam ............plane.
a. in 	 	b. on 	c. with 	d. by.
2) It took us an hour...............to Nha Trang.
a. drive 	 b. driving 	c. to drive 	d. drove.
3) May I have.................sugar?
a. on 	b. a 	c. some 	d. many.
4) My brother doesn’t like pork and.......................
a. either do I 	 b. neither do I 	c. neither I do 	d. I don’t, too.
5) I hope you...................Viet Nam someday.
a. will visit 	b. visit 	c. to visit 	d. visited
6) Clean teeth are .............. teeth
a. pretty 	b. beautiful 	c. unhealthy 	d. healthy.
7) Her............... is one meter 50 centimeters
a. tallness 	b. height 	c. high 	d. tall.
8) I buy a pen and a pencil. What is the............. cost?
a. total 	 b. all 	 	c. whole 	 	d. together.
 -----The end-----
DẠNG 2 : Trắc nghiệm toàn phần
WRITTEN TEST 45’ (LỚP 9)
I- Choose the correct word or pharase among A, B, C or D to complete the passage:
	Nobody can deny the (1) ... of the Internet in our life. (2)... the Internet people can get (3)... in a convenient way. They can also (4)... with their friends, relatives by (5)... of email or chatting. It makes our world a small village.
	However, the Internet has (6)... It is not only time-consuming and costly but also dangerous (7)... viruses and bad programs Moreover. Internet users sometimes have to suffer various risks (8)... spam or electronic junk mail, and personal information leaking.
1) A influence	B. benefits	C. effect	D. impact.
2) A. Because	B. In spite of	C. Thanks to	D. Despite.
3) A. information	B. goods	C. things	D. objects.
4) A. write	B. read	C. speak	D. communicate.
5) A. way	B. thing	C. means	D. method.
6) A. limited	B. limitating	C. limit	D. limitations
7) A. owing to	B. because of	C. despite	D. thanks to.
8) A. such as	B. such	C. so	D. such that.
II- Read the passage then choose the best answer.
Parents send their children to school to prepare them for the time they grow up. Children learn their native languages so that they will be able to communicate fluently to other people around them. Moreover, they can preserve the valuable culture and literature of the country. They learn foreign languages in order to benefit from what foreigners say and write. We all know that the more we learn foreign languages , the more benefit we get. They learn math to caculate, geography to know something about human beings and historic events. Nearly everything they study at school has some practical use in their life.
1. Parents send their children to school to..
A. make them grow up. B. prepare for their future.
B. make time for them. D. make benefit for them.
2. Children.
A. do not learn native language at school.
B. only learn native language at home.
C. have to learn native language at school.
D. only learn foreign language.
3. Children
A. should not learn a foreign language at school.
B. must not learn a foreign language at school.
C. have no need to learn a foreign language.
D. learn a foreign language at school.
4. Math
A. is very necessary for children to learn at school.
B. is not important.
C. is not useful.
D. is not taught at school.
5. Everything they learn at school 
A. is not necessary.
B. has some practical use.
C. has no use.
D. is useless.
III- Choose the best answer
1. When I was at school, I.................. every night.
a. used to study 	b. studied 	c. study 	d. both a & b
2. They haven’t kept in touch with each other........................
a. for 2 years 	 b. since 2 years 	 c. 2 years ago 	d. over 2 years
3) We are very proud.................our school.
a. in 	b. of 	 c. about 	d. at
4. Lan worked hard,.......................she passed the exam easily.
a. Because 	 b. so 	 c. so that 	 d. but
5. I knew him.......................I was a child.
a. untill 	 b. during 	 c. when 	 d. after
6. Do you .............. my smoking in here?
a. want 	b. worry 	c. concern 	d. mind
7. He never goes fishing in the winter,.................?
a. doesn’t he 	b. isn’t he 	c. does he 	d. hasn’t he
8. Helen asked me.............the film called” Star Wars”
a. have I seen 	b. have you seen 	c. If I had seen 	d. if had I seen.
9. The city still bears the name. Aix-la- Chapelle.
a. of 	b. as 	c. is 	 	d. for
10. Islamic people usually go to the. to pray.
a. pagoda 	b. mosque 	c. temple 	d. church
11. I wish Beth trying to be so nice.
a. would stop 	b. will stop 	 c. stops 	d. stop
12. The teacher. The class into groups of three.
a. shared 	b. turned 	c. changed 	d. divided
13.We’ll play tennis and we’ll have lunch.
a. so 	b. so that 	c. then 	d. after
14. He can’t earn money. Has no job.
a. unless 	 b. until 	c. if 	d. without
15. We met a lot of people. Our holidays.
a. during 	b. while 	c. for 	 d. at
IV- Circle the word or the phrase that makes the sentences wrong.
1.When I was young, I often go fishing.
 A B C D
2. Tom wishes his neighbors don’t make so much noise.
 A B C D
3. We had saw Rose in town afew days ago.
 A B C D
4.Mary heard a strangely sound on the telephone one morning.
 A B C D
5.The piano was beautifully played by a sixteen-years-old girl.
 A B C D
6.This is most beautiful piece of china I have ever seen.
 A B C D
7.I’m busy now but I will be with you on a moment.
 A B C D
8.It was raining, so we didn’t go to a walk.
 A B C D
9.She didn’t go to school because her sickness.
 A B C D
10.I’ll lend you this money if you will promise to pay it back.
 A B C D
11. It was very consideration of you to include me.
 A B C D
12. She bought a nice dress who has a picture of a dolphin. 
 A B C D
II- KẾT QUẢ THỰC HIỆN TRÊN THỰC TẾ:
	Áp dụng phương thức kiểm tra, đánh giá bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm vào quá trình giảng dạy và đánh giá học sinh của mình, tôi nhận thấy, mục tiêu đánh giá của mình đã đạt được hiệu quả cao. Trong một thời gian ngắn, tôi đã kiểm tra được kiến thức của học sinh dưới nhiều hình thức cụ thể, đi vào những khía cạnh khác nhau của nhiều vấn đề kiến thức. Phạm vi kiểm tra kiến thức rộng nên học sinh không còn khuynh hướng học tủ. Độ tin cậy trong đánh giá cũng được tăng lên, phản ánh chính xác sự tiếp thu trên lớp cũng như năng lực thực sự của học sinh.
	Trắc nghiệm tốn ít thời gian, đắc biệt là khâu chấm bài. biên soạn một bài trắc nghiệm thì tốn nhiều thời gian nhưng khi tổ chức kiểm tra và chấm bài lại rất nhanh chóng.
	Hơn thế, trắc nghiệm đảm bảo tính khách quan khi cho điểm, tránh được tình trạng chênh lệch điểm số khá lớn giữa những người chấm ở cùng một bài, thậm chí là một người chấm ở những thời điểm khác nhau, khắc phục được tính “chủ quan” khi đánh giá năng lực của học sinh.
	Trắc nghiệm gây được sự hứng thú và tính tích cực học tập cho học sinh . Hơn thế học sinh có thể tự đánh giá bài làm của mình và tham gia đánh giá bài làm của bạn. Từ đó hình thành cho học sinh khả năng nhận xét, đánh giá và rút ra cho mình những kinh nghiệm khi thực hiện những bài kiểm tra lần sau.
III- Ý KIẾN ĐỀ XUẤT:
	Kiểm tra đánh giá theo hướng vận dụng câu hỏi trắc nghiệm là hướng đi đúng đắn có nhiều ưu điểm. Nhưng nó chỉ phát huy được tác dụng khi được sử dụng phối hợp với phương pháp kiểm tra tự luận. Khi đó việc đánh giá năng lực của học sinh mới được đầy đủ về mọt mặt: kiến thức chung, kỹ năng diễn đạt và cách trình bày.
	Khi chưa có kinh nghiệm biên soạn và sử dụng thì tác dụng của trắc nghiệm có thể rất hạn chế, nhiều khi trở thành hình thức. Nhưng khi đã sử dụng thành thạo thì nó rất hữu dụng. Vì vậy yêu cầu đặt ra cho môic giáo viên đứng lớp là phải tự học, tự trau dồi để có thể sử dụng thành thạo và phát huy ưu điểm của phương thức kiểm tra, đánh giá này.
	Kiểm tra đánh giá bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm là một kiểu kiểm tra phức tạp, đòi hỏi sự trợ giúp của cơ sở vật chất, kỹ thuật như : Máy tính, máy photocopy hiện nay ở các trường THCS cơ sở vật chất kỹ thuật và phương tiện phục vụ cho việc giảng dạy còn thiếu. Chính điều này đã làm ảnh hưởng đến qúa trình tiến hành kiểm tra theo hướng vận dụng câu hỏi trắc nghiệm, nếu không muốn nói là cản trở dẫn đến không thực hiện được. Chúng tôi thấy rằng cần phải có sự trang bị kỹ thuật tốt thì mới có thể áp dụng một cách phổ biến kiểu đánh giá kiểm tra này.
C- KẾT THÚC VẤN ĐỀ 
Như đã nói ở phần mở đầu, bài viết trên đây chỉ là sự tìm tòi suy nghĩ và việc làm của cá nhân tôi khi áp dụng phương pháp đánh giá năng lực của học sinh qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. Sau khi thử nghiệm tôi thấy việc đánh giá chính xác và có hiệu quả hơn.
Vì thời gian không cho phép cùng với phạm vi nghiên cứu còn hạn hẹp nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp bổ sung của các đồng nghiệp để bài viết hoàn chỉnh hơn./.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!

File đính kèm:

  • docskkn_xay_dung_he_thong_cau_hoi_trac_nghiem_de_kiem_tra_danh.doc