SKKN Tổ chức một số trò chơi gây hứng thú học từ vựng Tiếng Anh cho học sinh Lớp 6

Ngày nay, khi xã hội ngày càng phát triển, việc học ngoại ngữ đã trở thành một điều quan trọng và cấp bách. Đối với người mới bắt đầu học, phần đầu tiên họ được tiếp cận chính là từ vựng vì nó giúp họ nhận biết, so sánh, đối chiếu với tiếng mẹ đẻ, từ đó giúp phát triển cảm xúc, ý tưởng. Đối với người học ngoại ngữ nói chung, khi họ biết nhiều từ vựng khả năng duy trì một cuộc đối thoại với người nước ngoài trở nên dễ dàng hơn. Đối với học sinh và sinh viên, việc học từ vựng là một điều vô cùng quan trọng vì nó phục vụ cho các kỳ thi, đặc biệt theo xu thế hiện nay.

Trước đây thí sinh thường nặng phần ngữ pháp, chính vì thế sau nhiều năm học tiếng Anh, khi ra trường dường như họ vẫn chưa tự tin khi giao tiếp. Do đó, các kỳ thi gần đây học sinh được tham gia thi phần nói nhằm giúp họ tự tin hơn. Trong các bài thi đọc hiểu, phần ngữ pháp dường như không còn nặng nề nữa, nó đã nhường chỗ cho các kỹ năng khác như nghe, đọc hiểu và viết. Với định hướng đó, chắc chắn việc học tốt từ vựng là một phần không thể thiếu.

Ngoài ra, việc học tốt từ vựng sẽ giúp các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tốt hơn. Kỹ năng nghe và đoán sẽ tốt hơn nếu học sinh có phần từ vựng khá bao quát. Thêm vào đó, chính thông qua kỹ năng viết học sinh có thể truyền tải hết cảm xúc và ý nghĩ. Do đó nếu có đủ vốn từ vựng, học sinh sẽ làm cho bài viết sinh động hơn. Còn đối với kỹ năng nói, chắc chắn từ vựng sẽ đóng vai trò vô cùng quan trọng khi giúp họ duy trì cuộc đối thoại và không làm cho người đối diện cảm thấy chán.

docx 28 trang SKKN Tiếng Anh 05/03/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Tổ chức một số trò chơi gây hứng thú học từ vựng Tiếng Anh cho học sinh Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Tổ chức một số trò chơi gây hứng thú học từ vựng Tiếng Anh cho học sinh Lớp 6

SKKN Tổ chức một số trò chơi gây hứng thú học từ vựng Tiếng Anh cho học sinh Lớp 6
i 5 có cải thiện hơn một chút, nhưng không đáng kể (57.6%, 51.6%).
2. Biều đồ so sánh kết quả của 2 lớp trong 3 test:
3. Phân tích bảng câu hỏi về thái độ của học sinh đối với việc chơi trò chơi để học từ vựng của học sinh lớp 6A4
Mức độ đồng ý của các em với các ý kiến sau:
Hoàn toàn không đồng ý
Không đồng ý
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
Không có ý kiến
1. Cảm thấy rất vui khi tham gia trò chơi để học từ vựng.
0
(0%)
0
(0%)
1
(3.1%)
32
(96.9%)
0
(0%)
2. Chơi trò chơi làm em cảm thấy thích học từ vựng hơn.
0
(0%)
0
(0%)
4
(15.1%)
29
(84.9%)
0
(0%)
3. Trò chơi làm em dễ ghi nhớ từ vựng hơn.
0
(0%)
0
(0%)
3
(9.1%)
30
(90.9 %)
0
(0%)
4. Trò chơi có thể mang lại bầu không khí học tập vui vẻ và thú vị cho cả lớp.
0
(0%)
0
(0%)
6
(18.2%)
27
(81.8%)
0
(0%)
5. Em thích chơi games mỗi tuần một lần.
0
(0%)
0
(0%)
2
(6.1%)
30
(90.9%)
1
(3%)
6. Chơi trò chơi làm tăng tính nhanh nhẹn, sự hợp tác, cạnh tranh và sự phối hợp giữa các thành viên.
0
(0%)
0
(0%)
3
(9.2%)
29
(87.8%)
1
(3%)
7. Em cảm thấy rất bổ ích vì em có thể thực hành các từ mới học vào ngữ cảnh có thật.
0
(0%)
0
(0%)
5
(15.2%)
28
(84.8%)
0
(0%)

4. Biểu đồ bảng câu hỏi về thái độ của học sinh đối với việc tham gia trò chơi để học từ vựng
PHẦN THỨ BA: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận
1. Kết luận
Dựa vào kết quả thu được trong nghiên cứu, ta có kết luận sau đây:
Thứ nhất, việc chơi trò chơi có tác dụng tích cực trong việc học từ vựng. Điều đó đã thể hiện trong kết quả của các bài kiểm tra lớp thực nghiệm trong suốt học kỳ I. 
Thứ hai, giáo viên nên áp dụng rộng rãi các trò chơi games trong lớp nhằm tạo hứng thú cho học sinh học từ vựng. Từ đó việc học tiếng Anh, đặc biệt là học từ vựng trở nên dễ dàng và không còn nặng nề như trước nữa.
Thứ ba, một phần nguyên nhân trong việc học sinh không thuộc nhiều từ vựng là vì chúng khá khô khan, và có nhiều từ khá xa lạ không gần gũi với học sinh. Do đó, việc áp dụng games làm cho học sinh dễ hiểu hơn là điều cần thiết.
Cuối cùng, học sinh cảm thấy rất vui khi tham gia trò chơi. Từ đó học sinh cảm thấy rất thích học từ. Học từ vựng bằng games giúp học sinh dễ ghi nhớ từ hơn. Ngoài ra, nó có thể mang đến bầu không khí học tập vui vẻ cho học sinh. Em Hà Giang Minh, một học sinh trong lớp 6A4 đã bày tỏ cảm xúc: “Em rất thích trò chơi trong quá trình học từ. Em cũng rất muốn chơi thường xuyên các tiết học Anh.”
2. Ưu điểm và hạn chế của đề tài
Ưu điểm: Phát triển được vốn từ vựng cho học sinh, tạo hứng thú cho học sinh trong việc học từ vựng tiếng Anh, tạo môi trường học vui vẻ, thoải mái, dễ thực hiện, không tốn kém.
Hạn chế: Số lượng học sinh và giáo viên tham gia còn hạn chế, chưa thể hoàn toàn rút ra được tính phổ quát. Ngoài ra, mẫu tham gia nghiên cứu còn ít, chưa mang tính đại diện tiêu biểu cho toàn thể học sinh. 
Kết quả đề tài cần được kiểm nghiệm thêm ở một số môi trường khác để đảm bảo độ tin cậy. Người thực hiện đề tài cũng chính là giáo viên đứng lớp nên khó tránh khỏi tính chủ quan. 
Phạm vi nghiên cứu đề tài chỉ thực hiện ở HKI và chỉ được thực hiện ở khối 6. Nó làm nền tảng cho các cuộc nghiên cứu tiếp theo ở HKII hoặc một khoảng thời gian dài hơn để đảm bảo độ tin cậy cao. 
II. Những kiến nghị và đề xuất
Vì đối tượng nghiên cứu là học sinh lớp 6 và thời gian nghiên cứu đề tài còn khá ngắn. Tôi khuyến khích đề tài sau cần được thực hiện thêm ở các khối học khác ở các trường học khác và thời gian nghiên cứu lâu hơn. 
Với đề tài: “ Tổ chức một số trò chơi gây hứng thú học từ vựng tiếng Anh cho học sinh lớp 6”, tôi chưa thể trình bày hết được tất cả các phương pháp dạy từ vựng bằng chơi các trò chơi, có thể vẫn còn một số những điểm hạn chế trong quá trình giảng dạy. Tôi rất mong sự đóng góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp để nghiên cứu đạt được những kết quả tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2022
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của bản thân tôi
được đúc kết trong quá trình giảng dạy, 
không sao chép nội dung của người khác.
Người viết
Vũ Thị Thu Giang

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Doff, A. (1988). Teaching English. Cambridge: Cambridge University Press.
Gairns, R. & Redman, S. (1986). Working with words: A guide to teaching and learning vocabulary. Cambridge: Cambridge University Press.
Gardner, H. (1983). Frames of mind: The theory of multiple intelligences. New York: Basic Book
Scrivener, J. (1994). Learning Teaching. Oxford: Macmillan Education.
PHỤ LỤC
1. Unit 1: My new school
 C
 O
 P
 A
 S
 S
1
2
 B
 I
 C
 Y
 C
 L
3
 E
 N
 I
 L
 S
 H
 A
 R
 E
 P
 E
 R
 P	
4
 L
 U
 L
 A
 T
 O
 R
 A
 N
 O
 T
 E
 B
 O
 O
 K
6
5
 R
 U
E
 R
(1) (2) (3) (4) (5) (6) 
2. UNIT 2: My home
lf
house
room
she
shion
sy
phone
mp
la
dow
furni
stra
nge
ge
ture
living
stilt
low
pil
frid
mes
bet
ween
room
bath
ANSWER:	5. ..	10. ..
1. ..	6. ..	11. ..
2. ..	7. ..	12. ..
3. ..	8. ..	13. ..
4. ..	9. ..	14. ..
3. UNIT 3: My friends
OR
TY
IN
ENT
ND
PA
UM
SE
MU
TI
AC
HT
VE
CH
PA
IVE
RO
VO
LU
NT
EE
R
MY
RD
RO
US
NG
RI
SS
RT
LE
GE
AT
D
TI
UN
NE
ND
ED
BO
MP
TE
ER
DK
SH
Y
KI
IG
CL
EVE
TR
TA
CR
DE
RE
LK
ENT
ST
RA
SP
PE
FIND THESE WORDS:
1. MUSEUM
2. SHY
3. INDEPENDENT
4. TALKATIVE
5. GENEROUS
6. PASS
7. VOLUNTEER
8. ACTIVE
9. SPORTY
10. KIND
4. UNIT 4: My neighborhood
H
I
S
T
O
R
I
C
L
L
A
S
T
A
T
I
O
N
W
E
P
D
F
T
C
E
M
G
O
F
P
S
Q
U
A
R
E
D
R
T
Y
U
F
E
T
U
M
B
K
M
H
B
V
N
H
 N
O
I
S
Y
E
U
C
N
E
K
R
G
H
R
A
R
H
A
D
R
I
Q
O
E
V
B
E
R
R
A
A
U
P
L
Y
S
A
R
A
P
L
I
T
L
G
D
P
O
L
I
C
E
O
A
R
W
O
W
I
D
E
T
H
G
FIND THESE WORDS:
historic
happy
square
narrow
noisy
heavy
memorial
park
left
gallery
suburbs
cheap
big
station
workshop
police
quiet
cathedral
statue
wide
hot
5. Unit 5: Natural wonders of the world
6




1




10






































2

9


































7


8
















3






























































à ACROSS
(1): 
(2): 
(3): 
(4): 
(5): 
â DOWN
(6): 
(7): 
(8): 
(9): 
(10): 
6. UNIT 6: OUR TET HOLIDAY
DOUBLE
Match the information in column A with its half in colum B to make a meaningful phrase about Tet holiday. Use pictures as useful cues.
1. 
2. 
3. 
4. 
5. 
A
B
6. 
7. 
8. 
9. 
10. 
1. lucky
blossom
2. peach
food
3. apricot
decorations
4. banh
gathering
5. house
blossom
6. fire-
money
7. family
footer
8. special
envelop
9. red
chung
10. first
work

ANSWER:
1. .
2. .
3. .
4. .
5. .
6. .
7. .
8. .
9. .
10. 
PRE-TEST
Part 1: choose the best option
1. .. you live in Hanoi ? No, I live in Hai Phong.
A. Can	B. Are	C. Do	D. Is
2. The bathtub is in the.
A. kitchen	B. bedroom	C. livingroom	D. bathroom
3. His  is 52 Ly Thuong Kiet Street.
A. name	B. address	C. telephone	D. lamp
4. Is the stove in the kitchen ? ..
A. Yes, it is	B. Yes, it is not	C. No, it can’t 	D. No, it’s
5. Hi, Scott. How............... you? – I’m fine.
A.is                	B.are              	C. am             	D. do
6.What’s ..........?
A. those              	B. they          	C. these          	D. it
7. Is this a .........? – No, it isn’t a ruler
A.pencil             	B.bag            	C. ruler          	D. desk
8. Good bye, Lisa - ................
A. See you later   	B. Hi              	C. Thank you     	D. hello
9. There are ............... on the table .
A. a pencil 	B. books 	C. a lamp 	D. a sink
10. He wants a ........................................
A. hamburger 	B. hamburgers 	C. peaches 	D. apples
Part 2: Unscramble and write
1. your / what / cell phone / is /number ? - It's 0987654321.
.................................................................................................
2. a refrigerator/ is/ sink/ there/ in front of/ the / .
.................................................................................................
3. bathroom/ there/ Is/ a telephone/ in/ the/ ?
.................................................................................................
4. want/ or/ a pear/ he/ does/ a peach/ ?
.................................................................................................
5. can't/ use/ she/ chopsticks/.
.................................................................................................
6. lamps/ are / there / next to /the bed/ ?
.................................................................................................
7. month/ is/ it/ what/ ?
.................................................................................................
8. he/ cheese/ wants/ steak / and/ .
.................................................................................................
9.your / what / telephone / is /number ?
.......................................................................
10. bedroom / is / a / bed / There / the / in
.......................................................................
KEY FOR PRE-TEST
Part 1: 1-C; 2-D; 3-B; 4-B; 5-B; 6-D; 7-C; 8-A; 9-B; 10-A
Part 2:
1/ What is your cell phone number? – It’s 0987654321.
2/ There is a refrigerator in front of the sink.
3/ Is there a telephone in the bathroom?
4/ Does he want a peach or a pear?
5/ She can’t use chopsticks.
6/ There are lamps next to the beds.
7/ What month is it?
8/ He wants cheese and steak.
9/ What is your telephone number?
10/ There is a bed in the bedroom.
POST-TEST 1 (UNIT 1-3)
Part 1: Choose the best option
1. A _______________ shows you which direction is north.
A. pencil sharpener 	B. bicycle 	C. compass 	D. calculator
2. Minh’s mother bought him a pocket _______________ for his math exam.
A. calculator 	B. ruler 	C. bicycle 	D. compass
3. Go and wash your hands in the _______________.
A. pillow 	B. shelf 	C. bedroom 	D. bathroom
4. We were sitting on the couch in the _______________ watching TV.
A. bathroom 	B. living room 	C. kitchen 	D. fridge
5. What a _______________ kitchen! Go and tidy it now.
A. strange 	B. shef 	C. furniture 	D. messy
6. He lay back on the bed with the head on the _______________ and sleep.
A. telephone 	B. between 	C. pillow 	D. stilt house
7. My daughter is ___________ when she meets new people.
A. shy 	B. independent 	C. volunteer 	D. sporty
8. There's a gift shop in the _______________ where I can buy souvenirs for friends.
A. furniture 	B. museum 	C. telephone 	D. fridge
9. Minh is really _______________. He often pays meals for me.
A. shy 	B. talkative 	C. generous 	D. active
10. She is really _______________. She joins in most activities at school.
A. talkative 	B. shy 	C. volunteer 	D. active
Part 2: Fill in the black with one word in the box given
kind 	talkative	shy	independent 
between	messy	stilt houses	strange
compass	pencil sharpener	ruler	calculator
1. When you study math, you sometimes need a good ____________ to make calculations quickly.
2. There is a clock _______________ a picture and a poster on the wall.
3. Nam is really _______________. He talks a lot in class.
4. Thai ethnic minority lives in _______________.
5. You are very helpful and _______________ to me. Thanks a lot.
6. He feels quite _______________ to talk to strange people.
7. My grandmother can do shopping and cook by herself. She is quite_______________
8. You need a _______________ to draw a straight line.
9. My room is very _______________. I need to clean and tidy it now.
10. I dreamt of becoming a bird. That is a quite ____________ dream.
KEY FOR TEST 1:
Part 1: 1- C; 2-A; 3-D; 4-B; 5-D; 6-C;7-A; 8-B; 9-C; 10-D
Part 2:
1/ calculator
2/ between
3/ talkative
4/ stilt houses
5/ kind
6/ shy
7/ independent
8/ ruler
9/ messy
10/ strange
POST-TEST 2 (UNIT 4-5-6)
Part 1: Choose the best option
1. The buildings are ____________. They were built 200 years ago.
A. happy 	B. historic 	C. station 	D. park
2. The town has many motorbikes. It’s very ____________
A. noisy 	B.square 	C. heavy 	D. memorial
3. The streets aren’t wide. They’re ____________.
A. noisy 	B. inconvenient 	C. expensive 	D. narrow
4. Sahara is the hottest ____________ in the world.
A. river 	B. forest 	C. desert 	D. mountain
5. Do you know what is the highest ____________ in the world? – It’s Mount Everest.
A. island 	B. forest 	C. mountain 	D. valley
6. The Amazon __________ is in Brazil.
A. river 	B. rainforest 	C. cave 	D. mountain
7. Children like to receive __________ on Tet holiday.
A. peach blossom 	B. apricot blossom C. lucky money 	D. first footer
8. __________ is traditional in the South of Vietnam.
A. house decoration 	B. peach blossom 	C. apricot blossom D. firework
9. We would like to see ________ on New Year’s Eve. It’s beautiful in the sky at night.
A. first footer 	B. house decoration C. family gathering D. firework
10. At Tet, we won’t buy __________ . My parents often cook it in a very big pot.
A. banh chung 	B. special food 	C.red envelop 	D. family gathering
Part 2: Fill in the blank with one word
peach blossom 	lake	house decoration
firework	family gathering	caves
park	waterfall	mountain
island	memorial	river
1. People in the North of Vietnam usually decorate their house with __________ at Tet.
2. We often go walking in the __________ after work.
3. There is a __________ of Tran Nguyen Han in front of Ben Thanh Market.
4. Tet is a time for __________. People spend time together after a hard-working year.
5. The Mekong is the longest __________ in Vietnam.
6. Fansipan is the highest __________ in Vietnam.
7. Loch Lomond is the largest freshwater __________ in Great Britain.
8. Ha Long Bay has many islands and __________
9. Tuan Chau is the biggest __________ in Ha Long Bay.
10. Niagara Falls in Canada is the highest __________ in the world. 
KEY – TEST 2
Part 1: 1- B; 2-A; 3-D; 4-C; 5-C; 6-A; 7-C; 8-C; 9-D; 10-A
Part 2: 
1/ peach blossom 
2/ park 
3/ memorial 
4/ family gathering 
5/ river 
6/ mountain
7/ lake 
8/ caves 
9/ island 
10/ waterfall
QUESTIONNAIRE
Mục đích của bảng câu hỏi này là thu thập thông tin về việc học Tiếng Anh bằng games tại trường THCS Nguyễn Lân. Cô thật sự đánh giá rất cao những thông tin quý giá mà các em cung cấp. Thông tin này được sử dụng để làm nguồn cho cô nghiên cứu thêm việc cải thiện học từ vựng sao cho hiệu quả. Cảm ơn sự hợp tác của các em.
Mức độ đồng ý của các em với các ý kiến sau:
Hoàn toàn không đồng ý
Không đồng ý
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
Không có ý kiến
1. Cảm thấy rất vui khi tham gia trò chơi để học từ vựng.





2. Chơi trò chơi làm em cảm thấy thích học từ vựng hơn.





3. Trò chơi làm em dễ ghi nhớ từ vựng hơn.





4. Trò chơi có thể mang lại bầu không khí học tập vui vẻ và thú vị cho cả lớp.





5. Em thích chơi games mỗi tuần một lần.





6. Chơi trò chơi làm tăng tính nhanh nhẹn, sự hợp tác, cạnh tranh và sự phối hợp giữa các thành viên.





7. Em cảm thấy rất bổ ích vì em có thể thực hành các từ mới học vào ngữ cảnh có thật.



XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC EM

File đính kèm:

  • docxskkn_to_chuc_mot_so_tro_choi_gay_hung_thu_hoc_tu_vung_tieng.docx