SKKN Nâng cao hiệu quả dạy phát âm Tiếng Anh cho học sinh THPT tỉnh Bắc Giang
Trước khi áp dụng giải pháp, chúng tôi nhận thấy một thực trạng phổ biến là việc học sinh sau khi học tiếng Anh hết lớp 12 vẫn không thể phát âm đúng các từ tiếng Anh hoặc không thể tự tin giao tiếp bằng tiếng Anh khi đi du lịch hoặc tham gia các hoạt động có yếu tố nước ngoài với nguyên nhân không biết phát âm các từ cần dùng như thế nào cho đúng. Trong các trường phổ thông, việc dạy và học tiếng Anh vẫn đang dừng lại ở việc đáp ứng yêu cầu của các kì thi đặc biệt là khì thi THPT QG trước đây và nay là kì thi TN THPT mà ở đó không có hoặc có rất ít yêu cầu về việc phát âm đúng, phát âm chuẩn tiếng Anh cũng như việc giao tiếp thực tế hoặc thực hành kĩ năng nói tiếng Anh. Trong đề thi TN THPT có bốn câu hỏi về phát âm là lựa chọn từ có phần gạch chân phát âm khác phần gạch chân của các từ còn lại (2 câu) và chọn từ có vị trí trọng âm khác với các từ còn lại (2 câu). Học sinh trả lời bốn câu hỏi này bằng việc nhìn vào các từ đã cho và lựa chọn theo suy đoán hoặc theo quy tắc đã được học.
Trong việc dạy và học tiếng Anh ở nhà trường phổ thông hiện nay, cả giáo viên và học sinh đều quan tâm nhiều đến việc học và rèn luyện ngữ pháp, cách làm bài tập trắc nghiệm để đáp ứng các kì thi. Các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết cũng được quan tâm nhưng chưa đủ, đặc biệt là việc dạy và sửa phát âm đúng cho học sinh còn bị xem nhẹ. Nguyên nhân một phần ở việc giáo viên chưa tự tin vào việc phát âm chuẩn của mình và việc rèn phát âm cho học sinh là một quá trình cần nhiều thời gian. Trong khi đó việc phát âm chuẩn đóng vai trò rất quan trọng trong giao tiếp bằng tiếng Anh dù ở bất kì lĩnh vực nào. Khi nghiên cứu về việc dạy và học phát âm tiếng Anh, các tác giả nhận thấy thực chất việc rèn phát âm cho học sinh không khó mà vấn đề cốt lõi là nhận thức của giáo viên và học sinh cũng như sự kiên trì trong học tập. Trên thực tế, hầu hết học sinh vẫn chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của phát âm, cộng với hạn chế khách quan về môi trường giao tiếp. Về phía giáo viên, mặc dù đây không phải nội dung giảng dạy mới nhưng hiện tại cũng chưa có tài liệu chuẩn để dạy ngữ âm nên phải tự tìm tòi nghiên cứu để phục vụ cho việc giảng dạy phát âm của mình nên nhiều khi đó là cả một vấn đề. Là các giáo viên trực tiếp giảng dạy cho học sinh bộ môn Tiếng Anh nên các tác giả rất mong muốn được góp một phần nhỏ của mình cho công tác giảng dạy nói chung và đặc biệt về việc dạy phát âm cho học sinh nói riêng nhằm giúp học sinh cải thiện được kĩ năng nói Tiếng Anh của mình. Vì các lí do nêu trên, các tác giả đã tìm hiểu thực tế vấn đề, tập hợp kiến thức và đưa ra giải pháp cho đề tài “Nâng cao hiệu quả dạy phát âm tiếng Anh cho học sinh THPT tỉnh Bắc Giang”. Kết quả nghiên cứu, những giải pháp và sáng kiến sẽ giúp các thầy cô giáo dạy tiếng Anh có nguồn tài liệu phong phú phục vụ giảng dạy; các em học sinh có nguồn tài liệu tự học hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng dạy và học cũng như chất lượng giao tiếp tiếng Anh của giáo viên và học sinh nhà trường.
Việc dạy và học phát âm tiếng Anh thiết nghĩ phải được quan tâm ngay từ khi người học bắt đầu việc học tiếng Anh. Từ những chữ cái, những âm vần đầu tiên cho đến từng từ, từng câu … đều cần được chú trọng từ khi bắt đầu. Tuy nhiên với học sinh THPT hiện nay, ngoài một số ít học sinh quan tâm, rèn luyện phát âm tốt thì đại đa số còn ngại và lười rèn luyện. Kết quả là khi phải nói trực tiếp hay khi làm bài tập liên quan đến ngữ âm đều không tự tin. Khi nghiên cứu về vấn đề này, bằng kinh nghiệm thực tế khi dạy học cũng như ôn thi cho học sinh, các tác giả mong muốn mang đến cho các thầy cô giáo và các em học sinh một nguồn tài liệu hữu ích, đầy đủ về dạy và học phát âm từ đó giúp thầy cô tự hoàn thiện kĩ năng phát âm tiếng Anh của bản thân cũng như có thể áp dụng được các hoạt động rèn kĩ năng phát âm cho học sinh. Khi học sinh phát âm chuẩn thì chất lượng giao tiếp, chất lượng bài thi của học sinh sẽ cải thiện đạt mục tiêu nâng cao chất lượng dạy và học tiếng Anh theo đường hướng giao tiếp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Nâng cao hiệu quả dạy phát âm Tiếng Anh cho học sinh THPT tỉnh Bắc Giang

? We all have a right to an education, Seek help, receive the right medication. Everyone has the right to a good nutrition, Not malnutrition. We are equal! We all have the right To enjoy school, Be treated kindly, not like a fool. We should all speak our minds. Our rights should not be declined. We are equal. We all have the right To follow our dreams. Isn't it right we shouldn't judge in looks, Comparing ourselves to models in magazines and books? Isn't it right? Express yourself, Don't be afraid to stand up. Be you. We are equal. Be yourself, Don't be scared. We are not always here to be compared. We are equal! There is no one like us on the earth. We are special. Everyone is valued the same amount of worth. We are all on the same level. We are equal! Isn't that right? Phụ lục số 4 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NGỮ ÂM 1. Bài tập về phát âm Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced as the sound indicated. Mark the letter A, B, C or D. 1. /i/ A. piece B. vomit C. strike D. meet 2. /i:/ A. shortage B. rear C. street D. tie 3. /ʌ/ A. currency B. starbucks C. union D. cactus 4. /a:/ A. acacia B. outstanding C. wash D. Baht 5. /e/ A. vertical B. chew C. epidemic D. verge 6. /æ/ A. swallow B. tasty C. retail D. stagnant 7. /ɒ/ A. conical B. obtige C. store D. sector 8. /ɔː/ A. majority B. bamboo C. ball D. leopard 9. /ʊ/ A. student B. footstep C. frontdoor D. cartoon 10. /u:/ A. Confucian B. good C. gulf D. interrupt 11. /ə/ A. church B. software C. open D. funeral 12. /ɜː/ A. merchant B. vessel C. emotion D. destruction ‘ 13. /ei/ A. destination B. apple C. ambassador D. aurally 14. /ai/ A. ethnic B. organism C. freight D. height 15. /ɔi/ A. explore B. boycott C. trophy D. keyboard 16. /əʊ/ A. carnivore B. locate C. offspring D. abandon 17. /aʊ/ A. tough B. should C. shout D. enough 18. /eə/ A. heir B. pleased C. variety D. fauna 19. /ʊə/ A. clue B. flourish C. tournament D. horror 20. /iə/ A. feel B. bear C. finance D. cheer 21. /w/ A. who B. windsurfing C. vowel D. knowledge 22. /η/ A. think B. profound C. organ D. kindly 23. /t∫/ A. charity B. character C. statue D. extra 24. /dʒ/ A. delegate B. drought C. genetic D. neglect 25. /ð/ A. theatre B. thereafter C. ethnic D. Thailand 26. /s/ A. sugar B. musician C. survey D. ensure 27. /b/ A. comb B. climb C. bomb D. bib 28. /t/ A. structure B. ambitious C. initial D. textitle Exercise 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that has its underlined part pronounced differently from that of the other words. 1. A. film B. history C. time D. still 2. A. fork B.world C. sport D.north 3. A. plenty B. fairy C. sky D. weekly 4. A. feather B. head C. healthy D. meat 5.A. much B. cute C. cut D.sun 6. A. and B. call C. began D.at 7. A. now B.how C. know D. down 8. A. this B.mine C. file D. night 9. A. when B.settle C. become D. fellow 10. A. where B. here C. fear D. dear Exercise 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that has its underlined part pronounced differently from that of the other words. 1. A. hear B. clear C. bear D. ear 2. A. heat B. great C. beat D. break 3. A. blood B. pool C. food D. tool 4. A. university B. unique C. unit D. undo 5. A. mouse B. could C. would D. put 6. A. faithful B. failure C. fairly D. fainted 7. A. course B. court C. pour D. courage 8. A. how B. town C. power D. slow 9. A. new B. sew C. few D. nephew 10. A. sun B. sure C. success D. son Exercise 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that has its underlined part pronounced differently from that of the other words. 1. A. heat B. scream C. meat D. dead 2. A. tease B. beat C. break D. weak 3. A. put B. cut C. full D. pull 4. A. shut B. pull C. full D. put 5. A. tool B. book C. look D. cook 6. A. moon B. afternoon C. boots D. hook 7. A. food B. look C. book D. hook 8. A. measure B. instead C. feature D. already 9. A. thought B. tough C. taught D. bought 10. A. pleasure B. heat C. meat D. feed Exercise 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that has its underlined part pronounced differently from that of the other words. 1. A. path B. tooth C. theme D. they 2. A. climbing B. basket C. subway D. club 3. A. ache B. chaos C. charity D. archaeology 4. A. chair B. cheap C. chorus D. child 5. A. measure B. please C. bees D. roses 6. A. high B. horn C. home D. hour 7. A. corn B. cup C. can D. cede 8. A. dubbing B. robot C. climbing D. sober 9. A. laugh B. plough C. enough D. cough 10. A. thank B. thinks C. thin D. father Exercise 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that has its underlined part pronounced differently from that of the other words. A. proofs B. books C. points D. days A. helps B. laughs C. cooks D. finds A. neighbors B. friends C. relatives D. photographs A. snacks B. follows C. titles D. writers A. streets B. phones C. books D. makes A. cities B. satellites C. series D. workers A. develops B. takes C. laughs D. volumes A. phones B. streets C. books D. makes A. proofs B. regions C. lifts D. rocks A. involves B. believes C. suggests D. steals A. remembers B. cooks C. walls D. pyramids A. miles B. words C. accidents D. names A. sports B. plays C. chores D. minds A. nations B. speakers C. languages D. minds A. proofs B. looks C. lends D. stops A. dates B. bags C. photographs D. speaks A. parents B. brothers C. weekends D. feelings A. chores B. dishes C. houses D. coaches A. works B. shops C. shifts D. plays A. coughs B. sings C. stops D. sleeps Exercise 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that has its underlined part pronounced differently from that of the other words. 1. A. failed B. reached C. absorbed D. solved 2. A. invited B. attended C. celebrated D. displayed 3. A. removed B. washed C. hoped D. missed 4. A. looked B. laughed C. moved D. stepped 5. A. wanted B. parked C. stopped D. watched 6. A. laughed B. passed C. suggested D. placed 7. A. believed B. prepared C. involved D. liked 8. A. lifted B. lasted C. happened D. decided 9. A. collected B. changed C. formed D. viewed 10. A. walked B. entertained C. reached D. looked 11. A. watched B. stopped C. pushed D. improved 12. A. admired B. looked C. missed D. hoped 13. A. proved B. changed C. pointed D. played 14. A. helped B. laughed C. cooked D. intended 15. A. smoked B. followed C. titled D. implied 16. A. coughed B. phoned C. booked D. stopped 17. A. talked B. looked C. naked D. worked 18. A. developed B. ignored C. laughed D. washed 19. A. phoned B. stated C. mended D. old-aged 20. A. clapped B. attracted C. lifted D. needed 2. Bài tập về trọng âm Choose the word with the main stress is placed differently from that of the others in each group. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer. Exercise 1: A. justice B. admit C. adopt D. improve A. series B. respect C. interest D. action A. language B. diverse C. promote D. combine A. labor B. country C. assist D. women A. service B. rural C. region D. include A. perform B. invent C. attempt D. motion A. weapon B. become C. country D. decade A. never B. follow C. pilot D. reply A. fiction B. office C. machine D. expert A. common B. exam C. degree D. prepare A. carpet B. visit C. summer D. decide A. nervous B. body C. verbal D. polite A. picture B. number C. water D. advice A. podium B. title C. notice D. pioneer A. compare B. compose C. company D. consist A. nature B. marriage C. value D. belief A. swallow B. survive C. visit D. finish A. police B. spirit C. banquet D. culture A. polite B. entrance C. attempt D. agree A. attract B. social C. verbal D. signal Exercise 2: A. apply B. approach C. primary D. accept A. amaze B. offer C. release D. believe A. inform B. appeal C. attempt D. hesitate A. commit B. service C. order D. dangerous A. simple B. begin C. formal D. instant A. communicate B. impatient C. interesting D. apologize A. expression B. example C. friendliness D. superior A. applicant B. maximum C. category D. inflation A. renovation B. communication C. intervention D. expedition A. different B. bamboo C. rainfall D. wildlife A. personality B. rhinoceros C. gorilla D. opponent A. struggle B. rubbish C. nonsense D. development A. nursery B. certificate C. curriculum D. intelligence A. industrial B. interfere C. develop D. activity A. incredible B. unexpected C. unnoticed D. outstanding A. overwhelming B. intellectual C. interesting D. economic A. inaccurate B. illegal C. positive D. domestic A. similar B. attractive C. chemical D. calculate A. independent B. academic C. compulsory D. guarantee A. secondary B. immediate C. miraculous D. agreement Exercise 3 A. beautiful B. terrific C. wonderful D. marvelous A. conical B. different C. symbolic D. careful A. cultural B. mischievous C. interesting D. responsible A. interview B. agency C. addition D. customer A. prisoner B. diffficult C. exercise D. disaster A. improvement B. occasion C. believe D. interest A. organize B. embarrass C. discourage D. surrounding A. determine B. maintain C. sacrifice D. apologize A. inversion B. miserable C. pleasant D. difficulty A. product B. satisfy C. pleasure D. however A. happiness B. rewrite C. eject D. oblige A. manage B. recognize C. argue D. discriminate A. interview B. appropriate C. employ D. describe A. support B. fascinate C. accept D. believe A. integrate B. defeat C. advise D. compete A. stimulate B. subtract C. announce D. maintain A. determine B. appearance C. develop D. difference A. romantic B. following C. summary D. physical A. employee B. entertain C. volunteer D. linguistics A. considerate B. continental C. territorial D. economic 3. Đáp án 3.1. Đáp án bài tập phát âm Exercise 1. 1B 2C 3A 4D 5C 6D 7A 8C 9B 10A 11D 12A 13A 14D 15B 16B 17C 18A 19C 20D 21B 22A 23A 24C 25B 26C 27D 29D Exercise 2: 1C 2B 3C 4D 5B 6B 7C 8A 9C 10A Exercise 3: 1C 2B 3A 4D 5A 6C 7D 8D 9B 10B Exercise 4: 1D 2C 3B 4A 5A 6D 7A 8C 9A 10A Exercise 5: 1D 2B 3C 4A 5B 6B 7D 8C 9B 10D Exercise 6: 1D 2D 3D 4A 5B 6B 7D 8A 9B 10C 11B 12C 13A 14C 15C 16B 17A 18A 19D 20B Exercise 7: 1B 2D 3A 4C 5B 6C 7D 8D 9C 10A 11D 12A 13B 14D 15A 16B 17C 18B 19A 20A 3.2. Đáp án bài tập trọng âm 1A 2B 3A 4C 5D 6D 7B 8D 9C 10A 11D 12D 13D 14D 15B 16D 17B 18A 19B 20A 21C 22B 23D 24A 25B 26C 27C 28D 29B 30B 31A 32D 33A 34B 35B 36C 37C 38B 39C 40A 41B 42C 43D 44C 45D 46D 47A 48C 49A 50D 51A 52D 53A 54B 55A 56A 57D 58A 59D 60A KẾT LUẬN Để có được khả năng sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả, học sinh THPT cần phải được rèn luyện đồng thời bốn kỹ năng cơ bản: nghe, nói, đọc, viết. Trong chương trình học tiếng Anh THPT hiện nay, về cơ bản đã bao phủ được cả 4 kĩ năng cần thiết đó. Tuy nhiên, việc dạy và học 4 kĩ năng đó chưa đồng đều. Giáo viên và học sinh thực sự vẫn dành nhiều sự quan tâm tới các kĩ năng đọc, viết, các bài tập ngữ pháp, từ vựng để đáp ứng được các kì thi mà chưa thực sự chú trọng đến khả năng giao tiếp, khả năng phát âm của học sinh. Trong khi đó, phát âm là một yếu tố quan trọng giúp cho người học có thể đạt được hiệu quả trong giao tiếp. Tuy nhiên, việc hiểu và nắm vững các quy tắc phát âm lại là vô cùng khó đối với người học ngôn ngữ nói chung và người học tiếng Anh nói riêng. Việc nắm vững các quy tắc phát âm cũng như có thể tự tin phát âm chuẩn xác từng từ, từng câu cần sự học tập và rèn luyện nghiêm túc, kiên trì. Các kiến thức được trình bày trong chuyên đề này được các tác giả tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau, có cân nhắc đến mức độ dễ hiểu và ghi nhớ cũng như mức độ hợp lí để triển khai trong các giờ giảng của các thầy cô giáo. Không những vậy, chuyên đề cũng có thể được sử dụng như một công cụ tự học cho các thầy cô và học sinh. Với sự trình bày chi tiết, cụ thể cùng hệ thống hoạt động và bài tập đồng bộ, các tác giả mong muốn chuyên đề sẽ được áp dụng rộng rãi trong cả giáo viên và học sinh. Từ đó nâng cao chất lượng chuyên môn, đáp ứng được yêu cầu của chương trình giáo dục mới nhằm nâng cao kĩ năng giao tiếp cho học sinh THPT. Đặc biệt, có những hoạt động được đề cập đến trong chuyên đề có thể được nâng lên thành hoạt động ngoại khóa, hoạt động bổ trợ ngoài giờ lên lớp cho học sinh các khối lớp và toàn trường như cuộc thi Spelling Bee hay Poems Reciting Contest Đó là những hoạt động chuyên môn có tính ứng dụng và hiệu quả cao. Muốn được như vậy, nhóm tác giả rất mong nhận được sự quan tâm của tổ, nhóm chuyên môn cũng như sự quan tâm chỉ đạo của nhà trường và các cấp lãnh đạo. Mặc dù chuyên đề đã được nghiên cứu và hoàn thành với sự cố gắng lớn của nhóm tác giả, tuy nhiên với kinh nghiệm chưa nhiều, thời gian nghiên cứu chưa dài và kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để chuyên đề của chúng tôi được hoàn thiện hơn, được ứng dụng rộng rãi và hiệu quả hơn. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn. Bắc Giang, ngày 20 tháng 3 năm 2023 Nhóm tác giả Mai Thu Giang – Thân Thị Ngọc Thủy
File đính kèm:
skkn_nang_cao_hieu_qua_day_phat_am_tieng_anh_cho_hoc_sinh_th.doc