SKKN Hướng dẫn học sinh làm bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh tại Trường THCS Tản Đà

Tiếng Anh ngày nay được coi là ngôn ngữ toàn cầu và hầu như bất kỳ ai trên thế giới đều cần thông thạo môn ngoại ngữ này như là một cách để giao tiếp và hội nhập. Việc học tiếng Anh, vì thế, trở thành một yêu cầu bắt buộc đối với nhà trường. Các bài thi tiếng Anh trở nên bắt buộc đối với học sinh, sinh viên – những Người sẽ là chủ nhân tương lai của đất nước.

Đọc là một kỹ năng quan trọng và rất cần thiết trong việc dạy và học ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng. Đối với học sinh lớp 9 bậc THCS, thông qua việc đọc hiểu các đoạn văn theo chủ điểm của từng bài, các em có thể nắm bắt được nhiều thông tin cần thiết cho việc trau dồi thêm ngôn ngữ tiếng Anh. Nhờ các đoạn văn ngắn này các em có thể kiểm tra lại các dữ kiện có liên quan chặt chẽ với những hoạt động trong cuộc sống thường ngày. Hoặc từ các bài khóa các em có thể tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi hoặc làm sáng tỏ một vấn đề nào đó. Nếu học sinh không phát huy được kỹ năng đọc hiểu thì các em rất khó tiếp thu và ghi nhớ được thông tin một cách bền vững và lâu dài.

Đặc biệt, tiếng Anh là môn bắt buộc trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10, trong đó, điểm của phần đọc hiểu chiếm tới 25% số điểm của bài thi. Để làm tốt bài tập đọc hiểu, các em cần biết đến những thủ thuật, phương pháp làm bài tập đọc hiểu tiếng Anh một cách hiệu quả. Từ những lý do trên tôi xin được đưa ra đề tài “Hướng dẫn học sinh làm bài tập đọc hiểu môn tiếng Anh.”

docx 41 trang SKKN Tiếng Anh 05/03/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Hướng dẫn học sinh làm bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh tại Trường THCS Tản Đà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Hướng dẫn học sinh làm bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh tại Trường THCS Tản Đà

SKKN Hướng dẫn học sinh làm bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh tại Trường THCS Tản Đà
n cứu sinh học ở Cao đẳng và động vật học tại Đại học Johns Hopkins).
PASSAGE 6
3
C
“Rachel Carson was born in 1907” (Rachel Carson sinh năm 1907)
“Carson’s first book, Under the Sea Wind, was published in 1941” (Cuốn sách đầu tiên của Carson, Under The Sea Wind (Dưới Ngọn Gió biển), được xuất bản vào năm 1941).
4
D
“... It received excellent reviews, but sales were poor until it was reissued in 1952.” (Nó được đánh giá là xuất sắc, nhưng doanh số bán hàng lại thấp cho đến khi được tái bản vào năm 1952.) 
Năm 1952, lần xuất bản đầu tiên, doanh số bán hàng thấp nhưng đến khi được tái bản năm 1952, cuốn sách đã bán ra được nhiều bản.
5
D
“Carson consulted no less than 1,000 (A) printed sources. She had (C) voluminous correspondence and (B) frequent discussions with experts in the field.” (Carson đã tham khảo không dưới 1.000 (A) tài liệu in. Bà đã đã (C) trao đổi rất nhiều thư từ và (B) thảo luận thường xuyên với các chuyên gia trong lĩnh vực này.)	. Vậy chỉ có đáp án D là không được nhắc đến trong bài.
6
C
“ The Sea Around Us, which provided a (B) fascinating look beneath the ocean’s surface,. Her imagery and language had a (A) poetic quality. (D) Carson consulted no less than 1,000 printed sources. She had voluminous correspondence and frequent discussions with experts in the field.) ( The Sea Around Us, đã mang đến một cái nhìn (B) hấp dẫn về thế giới dưới đại dương,  . Trí tưởng tượng và ngôn ngữ của bà mang (A) đậm chất thơ. (D) Carson đã tham khảo không dưới 1.000 tài liệu in. Bà đã đã trao đổi rất nhiều thư từ và thảo luận thường xuyên với các chuyên gia trong lĩnh vực này. 
Câu C : “However, she always realized the limitations of her non-technical readers.” (Tuy nhiên, bà luôn nhận ra những hạn chế của độc giả không có chuyên môn.)
7
A
reckless (adj) = irresponsble (adj): ẩu, bửa bãi, thiếu trách nhiệm
unnecessary (adj): không cần thiết
continuous (adj): liên tục, tiếp tục
limited (adj): hạn chế
8
D
flawed (adj) = faulty (adj): sai sót, có lỗi
Các đáp án còn lại:
offensive (adj): có tính chất sỉ nhục, lăng mạ
logical (adj): hợp lí, logic
deceptive (adj): lừa đảo
9
C
“However, her work was vindicated by a 1963 report of the President’s Science Advisory Committee.” (Tuy nhiên, công trình nghiên cứu của bà đã được được minh oan nhờ một biên bản năm 1963 do Ủy ban Tư vấn Khoa học của Chính phủ phát hành.)
10
C
“It proved how much harm was done by the uncontrolled, reckless use of insecticides.” (Nó đã chứng minh được rất nhiều những tác hại gây ra bởi sự sử dụng thuốc trừ sâu bừa bãi, không có kiểm soát.)
PASSAGE 7
1
C
Toàn bài đều nói về cách chọn nơi làm tổ của chim ruồi
2
B
Câu thứ 2 từ dưới lên đoạn 1: A second nest is feasible only if the first fails early in the season.
= Tổ thứ hai chỉ được làm nếu tổ thứ nhất thất bại trong đầu mùa sinh sản.
3
D
Count (v): ảnh hưởng = matter (v): có vấn đề
Number (v): đánh số
Estimate (v): ước tính
Weigh (v): có cân nặng
4
B
Câu 2, 3 đoạn 2: Male hummingbirds claim feeding territories in open meadows where, from late May through June, they mate with females coming to feed but take no part in nesting. Thus when the hen is away to feed, the nest is unguarded.
= Chim ruồi đực tuyên bố khu vực kiếm ăn ở những đồng cỏ nơi mà từ cuối tháng 5 đến hết tháng 6, chúng giao phối với chim cái đến kiếm ăn nhưng không tham gia làm tổ. Do vậy, khi chim mái ra ngoài kiếm ăn, tổ không được bảo vệ.
5
C
Câu cuối đoạn 2: While the smooth bark of the aspen trunk generally offers a poor grip for the claws of a hungry squirrel or weasel, aerial attacks, from a hawk, owl or gray jay, are more likely.
= trong khi lớp vỏ mỏng của cành cây dương thường bám khá tệ đối với móng của sóc hay chồn đói, những cuộc tấn công từ trên cao, từ chim ưng, cú hay nhại xám, có khả năng xảy ra hơn.
6
D
Câu 2 đoạn cuối: A crooked deformity in the nest branch, a second, unusually close branch overhead, or proximity to part of a trunk bowed by a past ice storm are features that provide shelter and make for an attractive nest site.
= Một phần bị uốn cong ở cành làm tổ, một cành cây nhỏ và sát ở trên đầu, hay cự ly gần đến một phần nhánh cây oằn xuống bởi cơn bão trước là những đặc điểm mà cung cấp nơi trú ẩn và tạo thành nơi làm tổ hấp dẫn.
7
B
Scarcely = barely (adv): hầu như không
Obviously (adv): hiển nhiên
Consistently (adv): nhất quán
Needlessly (adv): vô ích
8
B
Câu thứ 2 từ dưới lên đoạn cuối: Scarcely larger than a halved golf ball, the nest is painstaking constructed of spider webs and plant down, decorated and camouflaged outside with paper-like bits of aspen bark held together with more strands of spider silk.
= Hiếm khi to hơn một nửa quả bóng golf, tổ được xây dựng cẩn thận từ mạng nhện và rễ cây, trang trí và ngụy trang ở ngoài với những mẩu vỏ cây dương giống như giấy kết nối với nhau bằng những sợi tơ nhện.
9
A
“Scarcely larger than a halved golf ball, the nest is painstaking ”
(Vừa vặn bằng một nửa quả bóng golf, tổ chim được xây dựng )
10
B
“ and in sixteen to nineteen days, two chicks.” (và trong vòng khoảng từ 16 đến 19 ngày, chúng nở thành 2 chim con.)
PASSAGE 8
1
B
Domestication: sự thuần hóa súc vật 
Các phương án khác: “teaching animals to do a particular job or activity in the home” = huấn luyện gia súc làm một loại công việc nhất định trong nhà; “hatching and raising new species of wild animals in the home” = ấp trứng và nuôi những loài động vật hoang dã mới trong nhà; “adapting animals to suit a new working environment” = làm cho súc vật thích nghi với môi trường lao động mới.
2
C
Câu 2,3 đoạn 1: “This method of harvesting from nature’s provision is the oldest known subsistence strategy and has been practiced for at least the last two million years. It was, indeed, the only way to obtain food ”
Dịch nghĩa: “Phương pháp thu hoạch từ sự ban tặng của thiên nhiên là phương thức tự cấp tự túc cổ xưa nhất được biết đến.
3
A
Câu 4 đoạn 2: “The abundance of vegetation in the lower latitudes of the tropics, on the other hand, has provided a greater opportunity for gathering a variety of plants”.
Dịch nghĩa: “Sự dồi dào rau quả ở những vùng đất thấp vùng nhiệt đới, mặt khác, đã cung cấp cơ hội lớn hơn để thu nhặt nhiều loại thực vật”.
4
A
Câu 6 đoạn 2: “Contemporary hunter-gatherers may help us understand our prehistoric ancestors” = Những người hái lượm, săn bắn đương thời có thể giúp chúng ta hiểu tổ tiên thời tiền sử.
5
D
Câu 7 đoạn 2: “a society based on hunting and gathering must be very mobile” = một xã hội dựa trên hái lượm, săn bắn phải rất cơ động.
6
D
Câu cuối bài: “These patterns of behavior may be similar to those practiced by mankind during the Paleolithic Period” = Những kiểu cách ăn ở này (của những người hái lượm, săn bắn đương thời) tương tự như cách ăn ở của nhân loại thời kỳ đồ đá cũ.
7
B
Câu 1, 2 đoạn 1: “Very few people in the modern world obtain their food supply by hunting and gathering in the natural environment surrounding their homes. This method of harvesting from nature’s provision is the oldest known subsistence strategy and has been practiced for at least the last two million years”.
8
D
Marginal: (chỉ đất đai) Không sản suất đủ lương thực để đem lại lợi nhuận.
Disadvantaged: Bất lợi
Suburban: thuộc ngoại ô
Abandoned: bị ruồng bỏ
Forgotten bị lãng quên
9
B
Câu cuối đoạn 2:
In short, the environmental differences have restricted the diet and have limited possibilities for the development of subsistence societies.
= Tóm lại, những sự khác biệt về môi trường sống đã hạn chế chế độ ăn và giới hạn khả năng phát triển của những cộng đồng sống tự cấp tự túc.
10
D
Câu đầu đoạn cuối:
“Contemporary hunter-gatherers may help us understand our prehistoric ancestors.”. 
(Những người săn bắt hái lượm đương đại có thể giúp chúng ta hiểu rõ tổ tiên thời tiền sử của chúng ta.)

II. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks:

Câu hỏi
Đáp án
Giải thích đáp án
PASSAGE 1
1
C
Find: tìm 
2
A
Because + a clause: bởi vì
3
B
Ago: dấu hiệu thì QKĐ 
4
D
 can/could not help doing St: không thể kìm lại
5
A
 stand/sit by sb: ở cạnh, ngồi cạnh ai
6
B
whatever happens: dù bất cứ điều gì xảy ra
7
A
 make Sb do St: khiến ai làm gì
PASSAGE 2
1
C
Suppose(v) giả thiết, cho rằng, tin rằng
Consider (v) cân nhắc
Expect(v) mong đợi, kì vọng
2
B
Hiện tại hoàn thành + since + mốc thời điểm trong quá khứ
3
A
Used to + Vbare : đã từng 
4
A
Though = although: mặc dù (although thường chỉ đứng đầu mệnh đề còn ‘though’ có thể đứng cuối mệnh đề)
5
B
Beat sb: đánh bại ai, chiến thắng ai
Win: chiến thắng
6
D
To have a great sense of humour: có khiếu hài hước
7
A
Look forward to (doing) st: mong đợi làm gì
PASSAGE 3
1
A
because + a clause: bởi vì
2
B
live (v): sống
Alive (adj): còn sống, sống
Lively (adj): sinh động, năng nổ
3
C
mostly (adv): phần lớn, chủ yếu là
Almost (adv): gần như, hầu như
The most + hình thức so sánh nhất
Most + N: đa số, hầu hết
Most + of + N/ tính từ sở hữu + N: đa số, hầu hết
4
D
lone(adj): một mình, đơn lẻ (thường đứng trước N)
Alone ~ without other people (adj/adv): một mình
Lonely (adj): cô đơn, cô độc
Loneliness (n): sự cô đơn
5
B
bothand: cảlẫn/và; vừavừa
Eitheror: hoặchoặc
Neithernor: khôngcũng không, cả hai đều không
All: tất cả
6
C
 likely (adj): có thể, có lẽ (to be likely to V: có thể làm gì đó)
Alike (adj/adv): giống nhau
Like + N: như, giống như = such as
Unlike: không giống
7
A
show (v): cho thấy, chỉ ra (show sb st: cho ai đó thấy điều gì)
Reveal (v): hé lộ
Illustrate (v): minh họa
Prove (v): chứng minh
PASSAGE 4
1
C
Dịch: Gạo được ăn hàng ngày bởi người Việt Nam. => eaten
2
A
It = Rice => Rice often grows in tropical countries
3
D
thousands of years: hàng nghìn năm
4
C
be covered with: được bao phủ bởi
5
B
look(v): trông có vẻ + adj => The fields of rice look very beautiful: Những cánh đồng lúa trông rất đẹp.
6
A
However: tuy nhiên, song
7
C
the two countries in which = where 
PASSAGE 5
1
B
the biggest festival => so sánh bậc nhất
2
B
in + country => in Britain: ở Anh
3
C
send cards: gửi những tấm thiệp
4
A
Shops are decorated: Những cửa hàng được trang trí
5
A
do shopping: đi mua sắm
6
C
a fir free covered in lights and colorful decorations: cây thông được bao phủ bởi đèn và những trang trí đầy màu sắc.
7
D
their bed = young children’s bed.
PASSAGE 6
1
A
Upper = phía bên trên, cao cấp hơn. Upper class = đẳng cấp trên
2
C
ban = cấm, was banned = đã bị cấm, blame = đổ trách nhiệm, export = xuất khẩu, finish = kết thúc
3
C
It was a sinful thing to do = đó là một việc sai trái để làm. Do something = làm cái gì đó
4
A
Gain in something = lớn mạnh, dành được cái gì. Gain in popularity = dành được sự ưa chuộng
5
B
Show that = chỉ ra rằng + mệnh đề. Declare = tuyên bố. Explain = giải thích. Say = nói
6
A
Question (v) = hỏi. Ở đây là dạng phân từ 2: questioned – hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ bị động – nghĩa là “được hỏi”
7
B
Concern about something = sự lo lắng, mối e ngại về vấn đề gì
IV. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI ÁP DỤNG ĐỀ TÀI:	
 	Qua quá trình áp dụng một số kỹ năng và thủ thuật trên đây cho việc dạy đọc đối với học sinh lớp 9, lớp cuối cấp chuẩn bị thi vào THPT, tôi thấy rằng đa số học sinh có được cơ hội để phát biểu ý kiến và rèn luyện kỹ năng đọc hiểu đoạn văn. Đặc biệt đối với học sinh yếu kém đã mạnh dạn hơn trong khi trả lời câu hỏi hoặc thực hiện các hoạt động học tập về kỹ năng đọc hiểu. Hầu hết các em không còn cảm thấy sợ làm bài tập đọc hiểu nữa. Từ đó, các em có hứng thú hơn khi học môn tiếng Anh.
	Số liệu điều tra trước khi thực hiện đề tài:
Sĩ số HS
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
82
4=4,9%
43=52,4%
25=30,5%
10=12,2%
0=0%
	Số liệu điều tra sau khi thực hiện đề tài:
Sĩ số HS
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
82
20=24,4%
48=58,5%
10=12,2%
4=4,9%
0=0%

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
I. Kết luận 
	Đọc là một trong bốn kỹ năng mà học sinh cần được rèn luyện. Đọc giúp học sinh mở rộng vốn kiến thức về thế giới xung quanh . Trong quá trình giảng dạy tiếng Anh, tôi đã giới thiệu cho các em học sinh những kỹ năng và phương pháp làm một số dạng bài đọc hiểu, cách trả lời một số dạng câu hỏi cơ bản trong bài tập đọc hiểu. Đối với từng đối tượng học sinh khác nhau, thì yêu cầu về kiến thức cũng khác nhau. Đối với những đối tượng học sinh yếu, thì tôi chỉ giới thiệu những phần cơ bản. Còn đối với đối tượng học sinh khá, giỏi, thì tôi đã giúp học sinh tìm hiểu sâu hơn. Trong quá trình giảng dạy, tôi nhận thấy học sinh phần lớn đều nắm được các kỹ năng cơ bản và áp dụng làm được các dạng bài tập đọc hiểu. Tuy nhiên, đối với đối tượng học sinh yếu, thì các em vẫn còn gặp một số khó khăn do vốn từ của các em còn nhiều hạn chế vì đây là phần kiến thức liên quan chặt chẽ với các phần kiến thức khác, đặc biệt là ngữ pháp và từ vựng. Vì vậy, khi dạy phần kiến thức này, tôi đã yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức có liên quan.
Với những kết quả ban đầu thu được trong những năm học vừa qua tôi có mạnh dạn viết kinh nghiệm này với mong muốn được góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy môn tiếng Anh. Tôi hy vọng sẽ góp phần giúp mỗi giáo viên dạy tiếng Anh có cách nhìn nhận vấn đề theo hướng tích cực, mới mẻ và sáng tạo hơn trong sự nghiệp giảng dạy của mình. Kết quả học tập tiến bộ của học sinh là động lực thúc đẩy, khích lệ tôi áp dụng kinh nghiệm của bản thân và các bạn đồng nghiệp. Trong quá trình giảng dạy, tôi không ngừng say mê nghiên cứu đổi mới phương pháp dạy học cho phù hợp với các đối tượng học sinh, cho phù hợp với xu thế chung của sự nghiệp giáo dục.
II. Khuyến nghị
Trong quá trình thực hiện, cách đánh giá, nhìn nhận vấn đề và giải quyết vấn đề, những quan điểm mà cá nhân tôi đưa ra không thể tránh khỏi những thiếu sót, những khía cạnh cần phải bàn luận thêm.
Tôi rất mong tiếp thu mọi ý kiến đóng góp xây dựng để kinh nghiệm này của tôi được hoàn thiện và có hiệu quả trong thực tế giảng dạy, góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng giảng dạy bộ môn tiếng Anh ở bậc THCS.
	 	Xin chân thành cảm ơn!
 Lời cam đoan:
Tôi xin cam đoan đề tài trên là do tôi viết, không sao chép của ai. 
 	Ba Vì, ngày 17 tháng 05 năm 2021
Xác nhận của BGH Người viết 
	 	Cao Xuân Nghĩa
 Mục lục
STT
NỘI DUNG
TRANG
1.
Sơ yếu lí lịch
1
2.
Đặt vấn đề
2
3.
Nội dung đề của tài
4
4.
Một số kỹ năng làm bài tập đọc hiểu
5
5.
Bài tập áp dụng
14
6.
Đáp án bài tập áp dụng
28
7.
Những kết quả đạt được sau khi áp dụng đề tài
38
8.
Kết luận và khuyến nghị
39
9.
Mục lục
40

Tài liệu tham khảo:
1. Sách giáo viên, sách giáo khoa lớp 8, 9 của bộ giáo dục.
2. Longman preparation course for the TOEFL test.
3. Rèn luyện kỹ năng làm bài đọc hiểu.
4. Bài tập đọc hiểu tiếng Anh trình độ A1, A2, B1, B2.
5. Tài liệu “Ôn tập thi vào lớp 10 môn tiếng Anh” 
6. Một số thông tin và bài tập trên Internet.
Ý KIẾN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI CỦA 
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CƠ SỞ
Ngàytháng.năm..
Chủ tịch hội đồng
Ý KIẾN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI 
CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC NGÀNH GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN
....
Ngàytháng.năm.
Chủ tịch hội đồng

File đính kèm:

  • docxskkn_huong_dan_hoc_sinh_lam_bai_tap_doc_hieu_mon_tieng_anh_t.docx