Sáng kiến kinh nghiệm Rèn luyện kĩ năng làm câu giao tiếp cho học sinh Lớp 9 thi vào Lớp 10 tại Trường THCS Đồng Thái

Giao tiếp hay nói tiếng Anh theo tôi thì nó rất rộng và không có một công thức cụ thể nào cho việc giao tiếp, hơn thế giao tiếp còn phụ thuộc vào từng tình huống, môi trường và văn hóa, ngữ cảnh cụ thể của từng ngôn ngữ vì thế mà với kinh nghiệm của mình tôi chỉ đề cập đến một số cách giao tiếp thường ngày mà bản thân tôi trong quá trình giảng dạy đã gặp phải như là cách đưa ra lời khen và đáp lại lời khen, cách đưa ra lời xin lỗi và đáp lại lời xin lỗi, cách đưa ra lời yêu cầu và đáp lại lời yêu cầu, cách đưa ra lời mời và đáp lại lời mời, cách đưa ra lời đề nghị và đáp lại lời đề nghị, cách đưa ra lời gợi ý và đáp lại lời gợi ý vv...

Đã từng là người học Tiếng Anh, nay là những giáo viên có kinh nghiệm trong giảng dạy môn Tiếng Anh, chúng tôi rất băn khoăn, trăn trở làm thế nào để bản thân và học sinh của mình đạt được mục tiêu đó? Để học sinh có bản lĩnh, có năng lực giao tiếp một cách thực sự? Để sản phẩm đầu ra là những học sinh biết học Tiếng Anh để sử dụng trong giao tiếp? Từ những băn khoăn ấy, chúng tôi luôn cập nhật, chia sẻ những kinh nghiệm dạy và học của bạn bè, đồng nghiệp, của bản thân, ứng dụng những phương pháp dạy học hiện đại để nâng cao chất lượng giảng dạy. Với những cố gắng nỗ lực đó, trong khả năng có hạn của bản thân và phạm vi của đề tài này, chúng tôi xin phép được trao đổi, chia sẻ với các đồng nghiệp sáng kiến: Rèn luyện kĩ năng làm câu giao tiếp cho học sinh lớp 9 thi vào lớp 10

docx 17 trang SKKN Tiếng Anh 04/05/2025 250
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Rèn luyện kĩ năng làm câu giao tiếp cho học sinh Lớp 9 thi vào Lớp 10 tại Trường THCS Đồng Thái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Rèn luyện kĩ năng làm câu giao tiếp cho học sinh Lớp 9 thi vào Lớp 10 tại Trường THCS Đồng Thái

Sáng kiến kinh nghiệm Rèn luyện kĩ năng làm câu giao tiếp cho học sinh Lớp 9 thi vào Lớp 10 tại Trường THCS Đồng Thái
’m afraid not
I wish I could, but...
Actually, I would, but..
I’d prefer you didn’t I’d rather you didn’t
Example:
A: Would you mind if I took a photo?
B: Please, go ahead
e/. Một số cấu trúc để nhận dạng và đưa ra lời khen:
Making compliment
Positive answers
Negative answers
You are so/ very adj
You have (such) an / a adj N
How adj/ adv S + V!
What ( an / a) adj N!
Well done.!
I wish I could / had	
You look + adj
Congratulations!....
Thank you, I’m glad you like it.
It’s nice / kind of you to say so.
Thank you, that’s a nice compliment
Thank you
I’m glad you think
so.
You must be kidding
You have to be kidding, I think.
Example:
A: You have such a beautiful dress.
B: I’m glad you like it. I bought it a shop near my house a few days ago.
f/. Một số cấu trúc để đưa ra và cách đáp lại lời cảm ơn:
Making thanks
Answers
Thank you!
Thanh you very much!
Thank you for	
Thanks a lot!
Thank you so much!
Thank you for everything
Thank you for all your trouble.
Thank you anyway!
That’s very nice / kind of you
I can’t thank you enough.
I owe you one.
I shall remember your kindness.
You’ll never know how thank full I am.
Thank you for taking time for	
You’re welcome
Not at all
Don’t mention it
That’s all right
I’m glad I could be of some help to you.
(It’s) my pleasure
Any time
No problem
Happy to help
No worries
(It’s) nothing
Example:
A: That’s very kind of you to help me with this exercise.
B: You’re welcome
g/. Một số cấu trúc để đưa ra và cách đáp lại lời xin lỗi:
Making thanks
Answers
I’ m awfully/ terribly sorry. I.
I beg your pardon
I must apolosise for.
Oh, don't worry
That's OK, I hope you never do it again.
Never mind
It doesn’t matter
Please, forget it
Example:
A: I’m awfully sorry, I’m late.
B: Nerver mind.
h/. Một số cấu trúc để nhận dạng và đưa ra lời đồng ý và không đồng ý:
Expressing agreenment
Expressing disagreement
I quite agree with you
Great
I can’t/ couldn’t agree with you more
That’s a good idea
1 .That’s a good idea, but.
I don’t think that’s a good idea
I’m afraid I don’t
Not necessarily
Yes, let’s do that
Me, too
So do I
It certainly does
Who wouldn’t?
Is he/she thought?
You can say that again
You’re telling me
Good for him/ her/ them
I’ll say
You bet
I don’t either ( nagative statements)
Neither do I
I’ll say I don’t!
You and I both!
That’s not how I see it
I can’t say I do
Not really
I’m afraid not
I don’t think so
Probaly not
I can’t/ couldn’t agree with you less
I don’t know how you can say that.
That’s not what I think
I can’t say I agree
On the contray!
Example:
A: I heard you don’t care much for your physics class.
B: I ‘ll say I don’t
1. Bài tập thực hành:
EXERCISE 1
1. Jame: “Could I use your dictionary?” - Mary: “	”
A. Sure. That’s a good idea.	C. Yes, of course.
B. I am sorry to hear that.	D. Yes, you do.
2. “Would you like to join our volunteer group this summer?” - “
A. Do you think I would?	C. I wouldn’t thank you.
B. Yes, you are a good friend.	D. Yes, I’d love to, thanks.
3. John: “How about giving me a hand?” - Tom: “	”
A. I promise.	C. No, not yet!
B. Sure, I am glad to help.	D. You are welcome!
4. Customer: "I'd like to place an order for delivery, please."
Receptionist: “	”
A. Sure, what would you like?	C. Sure, how much is it?
B. No, we actually take orders at five. 	D. Sure, what time is it?
5. Mary is talking to her professor in his office.
Mary: “Can you tell me how to find material for my science report, professor?’’
Professor: “	”
A. I like it that you understand.
B. Try your best, Mary.
C. You can borrow books from the library.
D. You mean the podcasts from other students?
EXERCISE 2
1. “Your job is pretty routine, then?” - “	”
A. Yes, sometimes it’s a little boring.	C. Yes, I love exciting work.
B. Yes, it’s really exciting.	D. Yes, it’s different every day.
2. “I get impatient when the teacher doesn’t tell us the answer.” - “	”
A. Yes, it’s hard to think of the answers.
B. Yes, I wish she’d hurry up.
C. Yes, she would know the answers.
D. Yes, she speaks too quickly.
3. “New York must be the most interesting city in the world, don’t you think?” - “____”
A. I’d rather do something else.	C. It might be.
B. I don’t like tall buildings.	D. Yes, I’d love to.
4. - “I think we should recycle these bags. It will help protect the environment.” - “___”
A. Never mind.	C. I can’t agree with you more.
B. You can say that again.	D. It’s rubbish. We shouldn’t use it.
5. A: “I think it is a good idea to have three or four generations living under one roof.”
B: “	. Family members can help each other a lot.”
A. It’s not true.	B. That’s wrong.
C. I couldn’t agree more.	D. I don’t agree.
EXERCISE 3
1. “How’s life?” - “.”	
A. Sure.	B. Not too bad, but very busy.
C. Very well, thank you.	D. Pleased to meet you.
2. “Hi, Jenny. How’s your family?” - “	
A. Fine. Thank you.	B. Not good.
C. Not at all.	D. They’re having breakfast.
3. “How are things going with you?” -“
A. Quite well, thank you.	B. Don’t ask me the problem.
C. Good, and you?	D. Please to tell you.
4. “Hi, I’m glad to see you.” - “	”
A. My name is John.	B. Thank you.
C. Me, too.	D. I’m glad to hear that.
5. “Let me introduce myself, I’m John.” - “	”
A. I’m very pleased.	B. Pleased to meet you.
C. It’s my pleasure	D. What a pleasure.
EXERCISE 4
1. “_____” - “Well, a microwave is used to cook or heat food.”
A. Could you tell me what is a microwave used for?
B. Please tell me how to use a microwave?
C. Can you tell me what is used for cooking?
D. Could you tell me what a microwave is used for?
2. “Has an announcement been made about the eight o’clock flight to Paris?” ____ ”
A. Not yet.	B. Yes, it was
C. I don’t think that.	D. Sorry I don’t.
3. Do you know that man,	is sitting next to your sister?
A. that	B. who	C. which	D. whose
4. “Where is your studying group going to meet next weekend?” -
A. We are too busy on week days.	B. Why don’t you look at the atlas.
C. The library could be best.	D. Studying in a group is great fun!
5. "Why can't you finish this project on time?" "	"
A. This watch is expensive.	B. I've been sick.
C. It's time to finish.	D. About five next Friday.
EXERCISE 5
1. “Congratulations! you performed so well in the contest” - “	”
A. Thanks. But it’s just the matter of luck.
B. Oh, it was nothing great.
C. It’s my pleasure.
D. Thanks. I’m glad you could make of it.
2. “	” - “No, thank you, that’ll be all.”
A. What would you like?	B. It’s very kind of you to help me.
C. Would you like anything else? 	D. What kind of food do you like?
3. “Thank you for taking the time to come here in person.” - “	”
A. It’s my pleasure.	
B. I don’t know the time that person comes.
C. I’d love to come. What time? 
D. Do you have time for some gossip?
4. “Would you like to meet Mrs. Bruce?” - “	”
A. I don’t know where she lives. 	B. I can make an appointment with her.
C. I find it very interesting.	D. I’d love to.
5. “What a gorgeous house you have!” - “	”
A. Thank you. Hope you drop by sometime.	B. No problem.
C. I think so, too.	D. Of course.
EXERCISE 6
1. Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy.
- Hoa: “Why aren’t you taking part in our activities? 	”
- Hai: “Yes, I can. Certainly.”
A. Could you please show me how to get the nearest post office?
B. Shall I take your hat off?
C. Can you help me with this decoration?
D. Can I help you?
- Sarah: “Do you think that will want something to eat after he gets home from work ?
- Brian: “_____”
A. I hope not. He’s sleeping.
B. We’ll book a table for three at the Sofia’s.
C. No.I’ll ring back at ten.
D. Of course not. He needs a steam bath.
3. - Tim: “	”
- Lily: “Oh, It’s great”
A. How is the English competition?
B. Would you like the English competition?
C. What do you like about the English competition?
D. What do you think of the English competition?
4. "I'm having problems at school. What do you think I should do?" - "	"
A. I think you should talk it over with your parents.
B. I talk it over with your parents.
C. Would you mind talking it over with your parents?
D. You would talk it over with your parents.
5. “Well, it’s getting late. Maybe we could get together sometimes.” - "	"
A. Nice to see back you.
B. Sounds good. I’ll give you a call
C. Take it easy.
D. Yes, I have enjoyed it.
ANSWER: EXERCISE 1
1. B	2. D	3. B	4. B	5. C
ANSWER: EXERCISE 2	
1. A	2. A	3. B	4. B	5. C
ANSWER: EXERCISE 3	
1. B	2. A	3. C	4. C	5. B
ANSWER: EXERCISE 4	
1. D	2. A	3. B	4. B	5. B
ANSWER: EXERCISE 5	
1. A	2. C	3. A	4. D	5. A
ANSWER: EXERCISE 6	
1. C	2. B	3. A	4. A	5. B
3. Kết quả sau khi áp dụng giải pháp sáng kiến tại đơn vị.
+ Số liệu điều tra sau khi thực hiện đề tài:
TEST - CLASS: 9A
1. You’re so beautiful in that dress, Mai.
A. Sure	B. I’m glad you like it
C. That’s a good idea D. Yes, I am
Lớp
Sĩ số
Đáp án
9A
45
A
B
C
D
Trả lời
2
39
2
2
2.Thank you for the gift, Mary.
A. I’m sorry B. I’m glad
C. No, of course D. You’re welcome
Lớp
Sĩ số
Đáp án
9A
45
A
B
C
D
Trả lời
2
3
2
38
3. Do you mind closing the door?
A. Please	B. I’m sorry, I can’t.
C. I can	 D. I’m happy
Lớp
Sĩ số
Đáp án
9A
45
A
B
C
D
Trả lời
3
38
2
2
Answer:	1B, 2D, 3B
TEST - CLASS: 9D
1. Do you want to go to the movie?
A. I don’t believe so	B. That’s right
C. I’m afraid, I’m busy	D. By all means
Lớp
Sĩ số
Đáp án
9D
45
A
B
C
D
Trả lời
2
2
40
1
2. Would you like to go shopping with me? 
A. Why not B. I could
C. All right D. I’d love to
Lớp
Sĩ số
Đáp án
9D
45
A
B
C
D
Trả lời
2
1
1
41
3. Why don’t we go swimming?
A. Yes, we do	 B. That’s a good idea
C. All right	 D. Yes, I like
Lớp
Sĩ số
Đáp án
9D
45
A
B
C
D
Trả lời
2
39
1
3

Answer key: 1. C; 2. D; 3. B
4. Hiệu quả của sáng kiến.
4.1 Hiệu quả về khoa học
Các giải pháp, thực hiện đưa vào nghiên cứu phù hợp với tình hình chung của trường, trình tự các giải pháp được giải quyết hợp lý. Qua 1 năm học nghiên cứu đề tài tôi đã thực sự hiểu các kỹ năng, các giải pháp hướng dẫn học sinh thực hiện các kĩ năng làm câu giao tiếp. Phụ huynh thích thú khi con mình thực hiện được các kỹ năng hàng ngày trong gia đình và ở trường học, phụ huynh rất bất ngờ và phấn khởi khi con mình biết, tự tin trong giao tiếp ... Phụ huynh ngày càng tin tưởng khi đưa con đến trường, môi trường lớp học ngày được đầu tư nhiều hơn.
Tìm được ra các điểm mạnh, điểm yếu của học sinh để từ đó giáo viên đưa ra những giải pháp tối ưu trong quá trình thực hiện sáng kiến, mỗi giáo viên có nhiều kinh nghiệm hơn trong quản lý, dạy học riêng để học sinh đạt được mục tiêu tốt hơn sau mỗi lần thực hiện nghiên cứu của cô.
4.2 Hiệu quả về kinh tế
- Giảm được chi phí đào tạo bồi dưỡng về kỹ năng giao tiếp cho học sinh.
- Tiết kiệm được thời gian trong việc học tập, tiết kiệm được kinh phí chi cho mua tài liệu.
- Tiết kiệm được tiền cho phụ huynh không phải đưa con đi học thêm lớp kỹ năng giao tiếp tiếng Anh, lớp luyện thi vào 10.
4.3 Hiệu quả về xã hội
Áp dụng sáng kiến trên điều đầu tiên tôi nhận thấy đó là sự chuyển biến về nhận thức, đổi mới tư duy tích cực, sáng tạo của giáo viên trong lớp tôi cũng như trong trường nơi tôi công tác một cách rõ rệt. Giáo viên linh hoạt, sáng tạo hơn, có nhiều thời gian hơn dành cho việc chuẩn bị những kỹ năng giao tiếp, thực hành trong các giờ học và các buổi trải nghiệm cũng như ngoài xã hội. Các em được mở rộng thêm kiến thức để có thể thi vào lớp 10 tốt hơn, được thực hành trải nghiệm. Mà quan trọng nhất xu thế của thời kỳ 4.0 là phát triển kỹ năng mềm (tự tin trong giao tiếp).
Tháng
10/2023 - 4/2024
Thực hiện các biện pháp, giải pháp.
Nghiên cứu và đưa ra các biện pháp, phương pháp có hiệu quả khả quan.
Tháng 5/2024
Hoàn thành báo cáo.
Viết sáng kiến kinh nghiệm, in ấn và nộp sáng kiến kinh nghiệm.
5. Tính khả thi
Đề tài của tôi có tính khả thi và có thể áp dụng được với các đơn vị khác trên địa bàn huyện. Bởi kĩ năng làm câu giao tiếp rất dễ thực thi.
6. Thời gian thực hiện đề tài, sáng kiến.
Thời gian
Nội dung
Biện pháp
Tháng 9/2023
Khảo sát điều
tra.
Thu thập thông tin, số liệu, lấy kết quả khảo sát ban đầu để đưa ra các biện pháp, giải pháp nghiên cứu.
7. Kinh phí thực hiện đề tài, sáng kiến.
Với sáng kiến này tôi thực hiện dựa trên kinh nghiệm dạy học nên không mất kinh phí khi thực hiện.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Đổi mới phương pháp giảng dạy nói chung, đặc biệt là môn tiếng Anh là một nhu cầu vô cùng cần thiết để đem lại kết quả cao trong học tập và giúp các em có đủ kiến thức làm hành trang trong thời đại mới, làm quen và theo kịp sự phát triển của đất nước.
1. Đối với giáo viên:
- Luôn trau dồi kiến thức, đầu tư thời gian cho từng tiết dạy và chuẩn bị đồ dùng dạy học, phân bố thời gian hợp lý, học hỏi đồng nghiệp, luôn tìm ra những phương pháp giảng dạy mới, phù hợp hiệu quả với từng đối tượng học sinh.
- Làm chủ kiến thức, hăng say, nhạy bén với những phương pháp đổi mới của bộ môn. Cần có những biện pháp nghiêm khắc, thưởng phạt kịp thời với từng đối tượng học sinh.
- Tạo hứng thú và môi trường để học sinh có nhiều cơ hội để thực hành ngôn ngữ các em vừa học.
2. Đối với học sinh:
- Cần phải chăm chỉ học tập, luôn cố gắng hoàn thành tất cả các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập và những bài thầy cô giáo cho.
- Luôn học hỏi bạn bè để làm chủ kiến thức.
+ Chủ động học tập và tiếp thu kiến thức đồng phát triển một số kĩ năng khác để hỗ trợ cho việc học ngoại ngữ như: kĩ năng thuyết trình trước đám đông, kĩ năng thảo luận, kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng thuyết phục...
3. Đối với nhà trường:
Thường xuyên quan tâm theo dõi về ý thức của giáo viên trong công việc chuẩn bị cho mỗi tiết dạy như đồ dùng dạy học, hồ sơ sổ sách. Biết lắng nghe ý kiến đóng góp, nguyện vọng của giáo viên, bổ sung cơ sở vật chất như sách tham khảo, sách nâng cao, đài, máy chiếu, màn hình thông minh..., động viên khuyến khích giáo viên và học sinh làm đồ dùng dạy học.
Khi đưa ra đề tài này tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành, sự cổ vũ, động viên khích lệ của các thầy cô để tôi càng thấy yêu nghề và tự tin hơn trong công việc giảng dạy. Qua đây, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô trong hội đồng sư phạm nhà trường cùng các thầy cô trong nhóm Ngoại ngữ đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài này. Sự cổ vũ nhiệt thành của các thầy cô là niềm động viên rất lớn đối với tôi.
Đồng Thái, Ngày 09 tháng 05 năm 2024
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN	Người viết sáng kiến
(ký tên, đóng dấu)	(ký tên)
Phùng Thị Kim Sinh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách Giáo Khoa lớp 6,7,8,9.
2. Sách Bài Tập lớp 6,7,8,9.
3. Các chuyên đề Tiếng Anh - Lưu Hoằng Trí, Nhà xuất bản ĐH Quốc Gia Hà Nội.
4. Các đề vào lớp 10 năm 2017 - 2018; 2018 - 2019; 2019 - 2020
5. Tài liệu ôn thi vào 10 năm học 2019 - 2020; 2020 - 2021- Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam
6. Tài liệu ôn thi vào 10 năm học 2019 - 2020; 2020 - 2021- Nhà xuất bản Đại học Sư Phạm
7. Tài liệu thi IELT phần Speaking.
8. Tài liệu thi Tofel: Test Assistant Listening.

File đính kèm:

  • docxsang_kien_kinh_nghiem_ren_luyen_ki_nang_lam_cau_giao_tiep_ch.docx
  • pdfSáng kiến kinh nghiệm Rèn luyện kĩ năng làm câu giao tiếp cho học sinh Lớp 9 thi vào Lớp 10 tại Trườ.pdf