Sáng kiến kinh nghiệm Một số thủ thuật dạy từ vựng trong giảng dạy Tiếng Anh 6
Hiện nay, trên thế giới có gần 60 quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính, bên cạnh tiếng mẹ đẻ và gần 100 quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai. Nhờ có tiếng Anh mà mọi người trên toàn thế giới biết tới nhau, hiểu nhau và thân thiện với nhau hơn. Tiếng Anh là một trong những thứ tiếng có vốn từ vựng phong phú vì vậy người học và người sử dụng nó không gặp ít khó khăn. Từ vựng là vốn quan trọng nhất trong khi học bất cứ môn ngoại ngữ nào.
Trước xu thế hội nhập và toàn cầu hóa, Tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ chung của mọi quốc gia. Tiếng Anh được coi như là một công cụ để giao tiếp đòi hỏi chúng ta phải có một vốn từ. Wilkins nói rất đúng, “Withoutgrammar very little can beconveyed….but without vocabulary nothing can be conveyed” (p.111, quotes in Lewis, 2000) tạm dịch là”. Khi bạn không biết ngữ pháp thì bạn khó có thể diễn đạt ý của mình… nhưng khi không có từ vựng thì bạn không thể diễn đạt được gì”. Từ vựng là vốn là yếu tố quan trọng nhất khi học bất cứ môn ngoại ngữ nào, vì vậy việc học từ vựng là một tất yếu không thể không kể đến trong việc học tiếng Anh. Đối với học sinh, trong đó học sinh khối 6 cũng không ngoại lệ, việc học từ vựng là rất cần thiết bởi nếu thiếu đi yếu tố này thì không thể học ngôn ngữ một cách hiệu quả. Trong bất kì ngôn ngữ nào, ở thời điểm bắt đầu, việc học từ vựng luôn được ưu tiên và bắt buộc. Trong bài viết này, tôi chỉ xin được đề cập đến một cách cô đọng nhất “Một số thủ thuật dạy từ vựng trong giảng dạy Tiếng Anh 6”.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Một số thủ thuật dạy từ vựng trong giảng dạy Tiếng Anh 6

Look 1 – Tieng Anh 6 palace motorhome stilt house villa T: nhà lưu động Ss: đập tay vào thẻ từ motorhome. 2.3 Role play: Học sinh áp dụng từ vựng đã học trong từng tình huống và ngữ cảnh nhất định. Thông qua hoạt động này, học sinh không những có cơ hội được thực hành giao tiếp, mà các em còn cần phải thể hiện được thái độ, tâm trạng của nhân vật/ tình huống thông qua cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, nét mặt hay nhịp điệu của giọng nói. Blachowicz, et al., 2006. đã đề cập đến phương pháp này như sau: “Teachers can introduce some of the words which provide both definitional and contextual information about the words to be learned by making up a dialogue for students so that students can understand a further meaning and usage of the words.” Tạm dịch là “Khi giới thiệu từ vựng, GV có thể cung cấp cho học sinh định nghĩa và ngữ cảnh của từ bằng cách tạo một tình huống hội thoại để giúp học sinh hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cách sử dụng từ.” VD: Khi ôn tập từ go off, HS đưa ra tình huống: “The alarm goes off at 6 o’clock everyday to wake me up. When I hear the sound I need to be hurry” (giọng nhanh, hối hả) 2.4 What and where (giải thích – ví dụ): - Mục đích cũng nhằm giúp học sinh nhớ nghĩa của từ và ôn lại từ. Thủ thuật này được áp dụng cho tất cả các loại từ trong các bài dạy nhất là những từ vựng dài khó nhớ. - Viết một số từ trong bài lên bảng không theo một trật tự nhất định và khoanh tròn chúng lại. - Xoá một từ nhưng không xoá vòng tròn bên ngoài - Cho học sinh lặp lại các từ kể cả từ bị xoá - Xoá từ khác cho đến khi xoá hết các từ (chỉ còn lại những khoanh tròn) - Cho học sinh lên bảng viết lại hoặc đọc lại các từ đã xóa. coast - Ví dụ: Unit 10 – English 6 2.5 Matching: Nối từ tiếng Anh với định nghĩa/ giải thích bằng tiếng Anh hoặc nối với nghĩa tiếng Việt, hoặc nối với tranh. VD: Unit 10 – Skills 1 – Tieng Anh 6 Match the words with their meanings 1. heli’copter hành tinh 2. be sur’rounded by trực thăng 3. ‘planet yêu cầu, đặt 4. to ‘order được bao quanh bởi 5. to ‘contact liên lạc 2.6 Bingo: Giáo viên cung cấp các từ vựng, yêu cầu học sinh chọn một số từ nhất định và ghi chúng vào giấy riêng của mình. Sau đó giáo viên đọc các từ vựng này, mỗi lần đọc như vậy học sinh sẽ khoanh tròn vào những động từ mà chúng có trong giấy. Học sinh nào có đủ 5 từ trước sẽ hô to “Bingo” và là người thắng trò chơi. VD: Unit 6 – A Closer Look 1 – Tieng Anh 6 wish fireworks furniture present shopping tree flower relative pagoda calendar special food 2.7 Lisle order vocabulary: Các từ vựng bị xáo trộn thành các dãy từ không có nghĩa, học sinh phải sắp xếp các chữ cái được cung cấp thành một từ có nghĩa. VD: Unit 10 – Skills 2 sotac -> coast evwi -> view pures lcbea TV -> super cable TV rdya -> yard 2.8 Network: Giáo viên viết chủ điểm của bài học đó ở chính giữa bảng, yêu cầu học sinh tìm các từ vựng liên quan đến chủ điểm bài học. VD: Unit 5 – A Closer Look 1 – Tieng Anh 6 sleeping bag compass walking boots scissors Travel items plaster sun cream painkillers 2.9 Pelmanism: Giáo viên chuẩn bị từ 6 đến 8 thẻ bằng bìa (hoặc nhiều hơn tùy vào sự chuẩn bị của giáo viên) và mặt kia có nội dung giáo viên muốn kiểm tra và ôn tập cho học sinh; dán các thẻ lên bảng, chỉ cho học sinh thấy các mặt đánh số; chia lớp ra làm 2 nhóm. Lần lượt mỗi nhóm chọn 2 số; lật 2 thẻ học sinh đã chọn nếu khớp nhau thì sẽ được tính điểm. Nếu không khớp thì sẽ lật úp thẻ lại và tiếp tục trò chơi cho đến khi các thẻ được lật ra. Nhóm nào nhiều hơn là người chiến thắng. VD: Unit 1 – A Closer Look 1 – Tieng Anh 6 1 2 3 4 play do have study 5 6 7 8 physics football judo lessons 2.10 Crossword puzzle/ Word search: đây là một trong những thủ thuật tạo nhiều hứng khởi cho học sinh khi ôn tập lại từ vựng. Hoạt động có thể được tiến hành như một cuộc thi giữa hai đội, GV đọc định nghĩa/ câu hỏi của từng từ, HS sẽ đoán và tìm được từ khóa hàng dọc. Hoặc giáo viên cũng có thể tạo một hộp từ vựng với các chữ cái bị xáo trộn, HS cần phài tìm được các từ vựng có nghĩa đã bị ẩn đi theo nhiều chiều: ngang, dọc, chéo, đảo ngược,... Hoạt động cũng giúp kiểm tra khả năng nhớ chính tả của từ của HS một cách hiệu quả. 2.11 Concept checking questions: Theo cô Marisa Constantinides, CELTA & DELTA Tutor at CELT Athens “CCQ’s in the TEFL jargon which we all love to use are those questions which you need to ask right after you have taught something, be it a grammar point of a functional exponent, and they are also the questions you need to ask right after you have presented or recalled a word or a group of words.” Vì vậy, CCQ là những câu hỏi ngắn và đơn giản được đặt ra cho HS ngay sau khi GV giới thiệu từ vựng để giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm và cách sử dụng từ vựng. VD: thumb – The teacher asks the class to show their thumbs. Then s/he points to any other finger (or toe!) and asks if that is a thumb pet – The teacher asks: Is a cat a pet? A dog? A cow? Where do we keep them? Can they live in the jungle? Do they hunt for their food? Who feeds them? Are they usually working animals? Which animals in this picture are pets? starving – The teacher may ask: Do I need to eat or drink? Do I need any medicine/pills? Have eaten some bad food? Am I hungry or sick? Am I just hungry or very very hungry? How long ago did I eat? C. ÁP DỤNG LÍ THUYẾT VÀO TRONG GIẢNG DẠY I. Phương pháp thực nghiệm: Sau đây tôi xin giới thiệu một tiết học đã được áp dụng bằng một trong số những phương pháp kể trên tại lớp 6A3 và 6A4 trường THCS Tân Triều. Unit 10. Our houses in the future Lesson 2. A Closer Look 1 1. Objectives By the end of the lesson, Ss will be able to Use the lexical items related to the topic Our houses in the future Pronounce the sounds /dr/ and /tr/ correctly in isolation and in context. Talk about appliances and their usages in the house. 2. Class description: 45 Ss of pre-intermediate level, they are all Vietnamese and aged 13. 3. Class time: 45 minutes 4. Teaching Aids: text book, board, chalk, projector, magnets, mini-boards. 5. Teaching method: communicative, ask and answer, team work, group work, pair work, individual work. 6. Procedure Stages/ Time Teacher’s activities Students’ activities I, Warm up (4 minutes) Lets Ss work in groups of 6 in 2 minutes to list out all the appliances they know. Checks Ss answers, asks other groups to add more appliances. + Leads in: I see that you know a lot of appliances, but if you live in a future house, what appliances should you have? In today lesson, we will find out more about future appliances. Work in groups of 6. Listen to T’s remark. II, Vocabulary (25 minutes) New words (5 minutes) app’liances in the ‘future (n) thiết bị trong tương lai (uses translation) auto’matic ‘washing ma’chine (a) máy giặt tự động (uses definition) auto’matic ‘dishwasher (a) máy rửa bát tự động (uses definition) hi-tech (a) kỹ thuật cao (uses example) Has Ss repeat the words in chorus and individually. Corrects Ss’ pronunciation if necessary. Checks new words: Label the picture (handout) Listen to T’s suggestion and guess the words Note down. Listen to T and repeat. Do exercise 1 (handout) Activity 1: Listen and repeat the appliances in the box. Then put them in appropriate columns. (5 minutes) Gives Ss 2 minutes to work in groups of 4. Asks Ss to share their ideas. KEY: living room: wireless TV bedroom: wireless TV, hi-tech robot kitchen: modern fridge, automatic dishwasher bathroom: automatic washing machine Checks Ss’ work and gives feedback. Do exercise 1 in handout. Share ideas Activity 2: Match the appliances in A with the things they can or might do in B. (5 minutes) Gives Ss 2 minutes to do the task individually then compare their answer with partner. Asks Ss to share their answers. Checks and gives feedback. KEY: 1 - c, 2 - d, 3 - b, 4 - e, 5 - a Do the task individually then compare answer with partner. Share answer. Listen to T’s feedback. Activity 3: Ask and answer questions about appliances in the house. (10 minutes) Asks Ss to read the example in textbook. Gives Ss 2 minutes to ask and answer in pairs. GAME: Hidden picture. Explains the rule: There are 5 pictures, each pair chooses a picture, then ask and answer about the appliance that they choose. At the end, Ss have to guess what is behind these 5 pictures. Calls on some pairs to perform in front of the class. Gives remark. KEY: Hidden picture: truck driver Read example. Work in pairs. Listen to T’s instruction. Ask and answer about appliances. Listen to T’s feedback. III, Pronunciation (15 minutes) Lets Ss watch 2 videos about /dr/ and /tr/ pronunciation. Activity 4: Listen to the chant. Write the words with the sounds /dr/ and /tr/ in the table. Lets Ss work individually Asks them to share answers. Practice reading the words chorally and individually. Watch 2 videos. Work individually Share answers Practice reading. Activity 5: Say the words in the table. Add some more words. Lets Ss practice reading the words again. Divides class into 2 teams, they will take turn to say out a word contains /dr/ or /tr/ sound. The team to have the last answer is the winner. Repeat the words Join the activity. IV, Consolidation & Homework (1 minutes) Consolidates the content of the lesson Homework: + Learn new words by heart + Write 5 sentences of task 2 (page 40) in notebook. + Find 5 words having /tr/ and /dr/ sounds and make sentences. + Prepare for next lessson. Note down homework WORKSHEET Unit 10. Our houses in the future. Lesson 1. A Closer Look 1 Match the words with appropriate pictures wireless TV hi-tech robot modern fridge automatic dishwasher automatic washing machine II. Phương pháp khảo sát: Sau đó, chúng tôi tiến hành khảo sát về ý kiến của tất cả các em học sinh tại hai lớp đã dự tiết học trên. Số lượng là 90 em và cuộc khảo sát đã được thực hiện trong các giờ ra chơi để các em có thời gian suy nghĩ kĩ càng để đưa ra những đánh giá khách quan và sáng suốt nhất. Bảng khảo sát đưa ra 6 ý kiến và các em học sinh tích vào một trong hai cột đồng ý hoặc không đồng ý để đưa ra ý kiến về việc học từ mới. Bảng khảo sát ý kiến học sinh về việc sử dụng các thủ thuật dạy từ mới trong tiết học Tiếng Anh cho học sinh lớp 6 STT Ý kiến Đồng ý Không đồng ý 1 Sử dụng tranh ảnh dạy từ mới giúp học sinh dễ hình dung hơn. 2 Học sinh hiểu được các định nghĩa mà giáo viên sử dụng. 3 Giáo viên đưa ra ví dụ giúp học sinh hiểu được hoàn cảnh ngôn ngữ và dễ dàng đoán từ. 4 Sử dụng ngôn ngữ cơ thể học từ mới khiên cho học sinh thoải mái hơn. 5 Sử dụng trò chơi để kiểm tra từ mới thu hút học sinh tập trung vào bài và nhớ từ hơn. 6 Em thích cách học từ mới này. Sau cuộc khảo sát, chúng tôi nhận được kết quả như sau: STT Ý kiến Đồng ý Không đồng ý 1 Sử dụng tranh ảnh dạy từ mới giúp học sinh dễ hình dung hơn. 85 – 94.44% 5 – 5.56% 2 Học sinh hiểu được các định nghĩa mà giáo viên sử dụng. 45 – 56.25% 35 – 43.75% 3 Giáo viên đưa ra ví dụ giúp học sinh hiểu được hoàn cảnh ngôn ngữ và dễ dàng đoán từ. 50 – 62.5% 30 – 37.5% 4 Sử dụng ngôn ngữ cơ thể học từ mới khiên cho học sinh thoải mái hơn. 85 – 94.44% 5 – 5.56% 5 Sử dụng trò chơi để kiểm tra từ mới thu hút học sinh tập trung vào bài và nhớ từ hơn. 75 – 83.33% 15 – 16.67% 6 Em thích cách học từ mới này. 70 – 77.77% 20 – 22.23% III. Cảm nhận khi áp dụng vào thực tế: Việc dạy từ mới chỉ chiếm một phần thời gian nhỏ trong một tiết học, tuy nhiên nó đóng vai trò thất yếu trong việc giúp học sinh nắm được nội dung bài học và lĩnh hội kiến thức tốt hơn. Từ đó, việc thực hành phát âm, sử dụng từ trong mẫu câu, các đoạn hội thoại mới có thể diễn ra lưu loát, trôi chảy. Vì vậy, trong mỗi tiết học, tôi thường vận dụng đa dạng, sáng tạo các cách giới thiệu từ mới để giúp học sinh có thể hiểu được ý nghĩa của từ một cách đơn giản, dễ dàng và tạo được nhiều hứng khởi nhất. Bên cạnh các phương pháp đa dạng để áp dụng vào bài học, cơ sở vật chất của nhà trường cũng đóng vai trò không hề nhỏ góp phần tạo nên hiệu quả của buổi học. 100% các lớp đều được học hệ thống máy chiếu, màn chiếu, máy tính và hệ thống âm thanh hiện đại đã hỗ trợ đắc lực cho tôi trong việc thực hiện các bài giảng điện tử. Kết quả là bài giảng có thể diễn ra theo đúng tiến độ, giáo viên có nhiều thời gian để mở rộng các hoạt động luyện tập cho học sinh, nhằm củng cố kiến thức khi kết thúc mỗi bài học. Tôi rõ ràng có thể nhận thấy thái độ học tập của các em học sinh đã có những chuyển biến tích cực khi được làm quen thường xuyên với các phương pháp học từ vựng này. Bằng chứng là ngay trong một buổi học, các em đã có thể ghi nhớ ngữ nghĩa và vận dụng chính xác vào từng ngữ cảnh khác nhau. Hay trước mỗi tiết học tiếng Anh, các em học sinh cũng rất hào hứng, đặt các câuhỏi cho giáo viên về việc chuẩn bị bài mới, đặc biệt là các tiết học có phần thuyết trình và dự án. Nói tóm lại, chúng ta nên sử dụng đa dạng các phương pháp trong giảng dạy để không những có thể phát huy tối đa năng lực của học sinh, mà còn làm tăng hiệu quả của bài giảng. D. RÚT KINH NGHIỆM Khi bắt đầu việc học bất kì một ngôn ngữ nào thì vốn từ vựng là quan trọng nhất. Chính vì vậy, chúng tôi đã cùng nhau nghiên cứu các thủ thuật dạy từ vựng hiệu quả để có thể phần nào giúp đỡ được các em học sinh thoát khỏi việc “ngại” hay “sợ” hay chỉ là “ học đối phó” khi học từ mới. Qua thực tế áp dụng việc sử dụng các thủ thuật trên vào giảng dạy, chúng tôi đã nhận thấy muốn dạy từ vựng hiệu quả không chỉ cần có sự đầu tư vào bài giảng, vào các bước lên lớp của giáo viên, mà còn phụ thuộc rất nhiều vào sự hợp tác của học sinh. Việc áp dụng các thủ thuật vào dạy từ vựng đã cho kết quả , các em học tập tích cực, chủ động sáng tạo, suy nghĩ độc lập tự nhiên không gò bó, rập khuôn máy móc. Tuy nhiên học sinh vẫn còn một số khó khăn khi học và luyện tập từ vựng tiếng Anh, vì vậy đòi hỏi giáo viên phải linh hoạt và sáng tạo trong việc hướng dẫn học sinh. Trên đây là một số suy nghĩ, tìm tòi của tôi trong quá trình thực tập dạy học sinh, học tập và luyện tập từ vựng tiếng Anh. Do không chưa có nhiều thời gian nghiên cứu và trình độ, kinh nghiệm có hạn nên những vấn đề nêu trên không tránh khỏi có sự sai sót. Tôi mong nhận được góp ý của ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô đồng nghiệp để tôi có thể rút ra kinh nghiệm ngày một tốt hơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Một số Thủ thuật ôn tập và kiểm tra từ vựng Tiếng Anh qua các hoạt động trò chơi” (Phạm Quốc Toản, 2011) 2. SKKN – Phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh trong trường THCS (Nguyễn Trọng Hành, (Placeholder1) 2009-2010) 3. Sáng kiến kinh nghiệm – kinh nghiệm dạy từ cựng môn tiếng anh – lớp 7 trường trung học cơ sở Bến Củi (Nguyễn Thị Sơn Ca, 2008) 4. Nation, P., Techniques for Teaching Vocabulary, English Language Insitute, Wellington, New Zealand 5. Mothe, P.S., Innovative Techniques of Teaching Vocabulary at the Intermediate - Level in the Second Language Classroom, Adarsh Senior College, Omerga Dist.Osmanabad (MS) India
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_mot_so_thu_thuat_day_tu_vung_trong_gia.docx