Sáng kiến kinh nghiệm Một số dạng bài luyện từ vựng phù hợp theo từng chủ đề Tiếng Anh 10
Có thể nói, ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng là một bộ môn không thể thiếu trong nhà trường cũng như trong cuộc sống con người Việt Nam đặc biệt trong xã hội hiện đại. Tiếng Anh giúp mỗi người có thể hòa nhập, thích nghi trong thời đại của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Bởi việc học tốt bộ môn này giúp các cá nhân nâng cao khả năng thành công trong môi trường làm việc và môi trường xã hội hiện đại, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực, phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội - văn hóa của đất nước và hội nhập quốc tế là một trong những mục tiệu quan trọng của giáo dục Việt Nam. Bộ sách giáo khoa tiếng anh 10 được sử dụng thay thế bộ sách giáo khoa hệ 7 năm là một bước trong sự đổi mới ấy.
Mặc dù được đánh giá cao về cả nội dung và hình thức nhưng bộ sách mới với những chủ điểm và các dạng thức khác với bộ sách cũ đang là một khó khăn thách thức đối với cả giáo viên và học sinh, đặc biệt là đối với những học sinh có chất lượng đầu vào thấp như học sinh ở trường nơi mà tôi đang công tác. Lượng tài liệu tham khảo chưa nhiều, bản thân giáo viên cần tích cực tìm hiểu, nghiên cứu, chọn lọc để có được tài liệu dạy học và phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng học sinh.
Sáng kiến kinh nghiệm về một số dạng bài luyện từ vựng phù hợp theo từng chủ đề Tiếng Anh 10 là sự thay đổi trong cách tư duy, thể hiện sự ham học hỏi, tự trau dồi và bồi dưỡng chuyên môn của bản thân đồng thời cũng là công cụ hiệu quả giúp tôi triển khai tốt công việc giảng dạy tiếng Anh của mình.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Một số dạng bài luyện từ vựng phù hợp theo từng chủ đề Tiếng Anh 10

ng và nỗ lực không biết mệt mỏi. Các đáp án lần lượt có nghĩa là: A - chăm chỉ, B - không có năng lực, C - tài năng thiêm bẩm. Vậy đáp án đúng là C. 4. Câu có nghĩa: Trong vòng thi này, các thi sinh phải ghép đôi và chọn một bài hát để hát cùng thí sinh cùng nhóm. Các đáp án lần lượt là: A - cổ động viên, B - thí sinh, C - khán giả. Vậy đáp án đúng là B. 5. Câu có nghĩa: Chương trình truyền hình này có nhiều phiên bản trên khắp thế giới. Các đáp án lần lượt là: A - nguyên mẫu, B - bản sao, C - phân loại. Vậy đáp án đúng là B. 6. Câu có nghĩa: Đĩa đơn mới nhất của anh ấy đã được ra mắt vào tháng trước. Rất nhiều người đã mong chờ nó. Các đáp án lần lượt là: A - sản xuất, B - hoàn thành, C - ra mắt, giới thiệu. Vậy đáp án đúng là C Bài tập 03 : Tạo từ điển cá nhân theo chủ đề Make your own dictionary (hướng dẫn làm bài như ở chủ đề 01) Bài tập 04: Nghe và sắp xếp các chữ cái để tạo ra từ có nghĩa. Listen and rearrange the letters to make a correct word SNTTCOE IRA YHRAOGBIP RYTELEBIC ITLUPAMN NEONENHPMO PSOT ASELREE Hướng dẫn làm bài như ở chủ đề 01 ; Đáp án gợi ý Contest air biography celebrity Platinum phenomenon post release Chủ đề 04: FOR A BETTER COMMUNITY A. TỪ VỰNG advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/ (n): quảng cáo, rao vặt announcement /əˈnaʊnsmənt/ (n): thông báo apply /əˈplaɪ/(v): nộp đơn xin việc balance /ˈbæləns/ (v): làm cho cân bằng by chance /baɪ - tʃɑːns/ (np): tình cờ, ngẫu nhiên community /kəˈmjuːnəti/(n): cộng đồng concerned /kənˈsɜːnd/ (a): lo lắng, quan tâm creative /kriˈeɪtɪv/ (a): sáng tạo dedicated /ˈdedɪkeɪtɪd/ (a): tận tâm, tận tụy development /dɪˈveləpmənt/ (n): sự phát triển disadvantaged /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒd/(a): thiệt thòi donate /dəʊˈneɪt/ (v): cho, tặng employment /ɪmˈplɔɪmənt/ (n): việc tuyển dụng facility /fəˈsɪləti/ (n): cơ sở vật chất, trang thiết bị handicapped /ˈhændikæpt/ (a): tàn tật, khuyết tật invalid /ɪnˈvælɪd/ (n): người tàn tật, người khuyết tật martyr /ˈmɑːtə(r)/ (n): liệt sỹ narrow-minded /ˌnærəʊ ˈmaɪndɪd/(a): nông cạn, hẹp hòi non-profit /ˌnɒn ˈprɒfɪt/ (a): phi lợi nhuận B.BÀI TẬP: Bài tập 1: Điền vào ô trống sử dụng dạng đúng của từ. Fill the blanks with the correct forms of the words given: prioritize, meaning, hope, dedication, boredom, donate. 1. He is a ___________ person. I don't want to talk to him. 2. Her story is nonsense. It seems ___________ to me. 3. Quality education should be a top ___________ in developing countries. 4. We received a ______ of 50 million VND from an anonymous donor yesterday. 5. She is ___ to her job at the charity centre. She spends most of her free time there. 6. Do you feel ___ about the result? – Yes, I think I performed well at the interview. Hướng dẫn giải Để làm tốt dạng này các em cần đọc kỹ tình huống, nghiên cứu kỹ ngữ nghĩa của câu để lựa chọn từ phù hợp. Sau đó xem sét kỹ vị trí ô trống để xác định từ loại cần điền. Với dạng bài này các em không chỉ nhớ được nghĩa của từ, ngữ cảnh sử dụng từ mà còn có thể ghi nhớ tốt các cách thành lập nên từ đó. Đáp án gợi ý: 1. He is a boring person. I don't want to talk to him. Từ cần điền là boring - nhàm chán, là một dạng thức tính từ của danh từ boredom. Dịchlà: Cậu ấy là một người nhàm chán. Tớ không muốn nói chuyện với cậu ấy. 2. Her story is nonsense. It seems meaningless to me. Từ cần điền là meaningless - vô nghĩa, là một dạng thức tính từ của danh từ meaning. Câu đầy đủ có nghĩa: Câu chuyện của cô ấy thật vớ vẩn. Nó dường như rất vô nghĩa với mình. 3. Quality education should be a top priority in developing countries. Từ cần điền là priority - sự ưu tiên, là dạng thức danh từ của động từ prioritize. Câu đầy đủ có nghĩa: Giáo dục có chất lượng nên trở thành một ưu tiên hàng đầu ở các nước đang phát triển. 4. We received a donation of 50 million VND from an anonymous donor yesterday. Từ cần điền là donation - khoản quyên góp, khoản ủng hộ, là dạng thức danh từ của donate. Câu đầy đủ có nghĩa: Chúng tôi đã nhận được một khoản quyên góp 50 triệu đồng từ một nhà tài trợ giấu tên vào ngày hôm qua. 5. She is dedicated to her job at the charity centre. She spends most of her free time there. Từ cần điền là dedicated - tận tụy, là dạng thức tính từ của danh từ dedication. Dịchlà: Cô ấy là một người tận tụy với công việc của mình ở trung tâm từ thiện đó. Cô ấy dành hầu hết thời gian rảnh của mình ở đó. Bài tập 2: Lựa chọn đáp án phù hợp để điền vào ô trống Choose the best option to fill in the blanks . 1. Volunteer work helps young people know their strong and weak points before they enter the ________. A. job world B. professional market C. job market D. position market 2. If we ________ the roads in this area, the economy can develop. A. stretch B. increase C. widen D. restrict 3. She has a lot of ________ in this field, so she was offered the job. A. contact B. involvement C. maturity D. experience 4. Taking care of the needs of the old, the sick and the homeless is our ________. A. top priority B. top preference C. utmost importance D. chief priority 5. Local people in this neighborhood have been supplied with ________ for five years now. A. pipes B. river water C. running water D. rainwater 6. Mary wrote a letter of ________ to Microsoft yesterday after seeing their advertisement in the morning. A. position B. appliance C.employment D. application 7. Building necessary ________ such as hospitals, schools and parks is important. A. facilities B. services C. equipment D. utensils 8. My sister is writing a letter to apply for the ____ of an English teacher at the center. A. vacancy B.position C. Place D. Both A & B are correct. Phương pháp giải: Giống như đã hướng dẫn ở chủ đề 03 Hướng dẫn giải Job market - thị trường lao động. Dịch: Việc tình nguyện giúp cho người trẻ biết được điểm mạnh, điểm yếu của mình trước khi họ tham gia vào thị trường lao động. Ta có cụm widen roads - mở rộng đường xá. Câu có nghĩa: Nếu chúng ta mở rộng đường xá ở khu vực này, nền kinh tế ở đây mới có thể phát triển được Experience - kinh nghiệm. Câu có nghĩa: Cô ấy có rất nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này, vì thế cô ấy đã được nhận công việc đó. Ta có top priority - ưu tiên hàng đầu. Câu có nghĩa: Chăm lo nhu cầu của người già, người ốm đau và người vô gia cư là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi. Ta có running water - nước máy. Câu có nghĩa: Người dân trong khu vực này được cung cấp nước máy từ 5 năm nay. Ta có letter of application - thư xin việc. Câu có nghĩa: Mary đã viết một lá thư xin việc gửi đến Microsoft ngày hôm qua sau khi nhìn thấy quảng cáo của họ vào buổi sáng. Ta có facilities - cơ sở vật chất. Câu có nghĩa: Xây dựng những cơ sở vật chất cần thiết như bệnh viện, trường học và công viên là việc làm quan trọng.8 Cả A và B ở đây đều có nghĩa là vị trí. Câu có nghĩa: Chị gái tớ đang viết thư để ứng tuyển vị trí giáo viên tiếng Anh ở trung tâm đó. Bài tập 03 : Tạo từ điển cá nhân theo chủ đề Make your own dictionary (hướng dẫn làm bài như ở chủ đề 01) Bài tập 04: Nối từ/ cụm từ với định nghĩa tương đương Match the words/ phrases with its definition Handicapped person a person who suffers very much or is killed because of their religiousor political beliefs, and is often admired because of it. Donor a person who has some condition that markedly restricts their ability to function physically or mentally or socially Volunteer a person who gives some of their blood or a part of their body to help someone who is ill. Matyr a person who does something, especially helping other people, willingly and without being forced or paid to do it. Hướng dẫn giải: Để làm dạng bài này, các em cần phân tích kỹ các câu, tìm từ chìa khóa để định nghĩa từ cho chính xác. Giáo viên có thể sử dụng từ điển Cambridge online để tự tạo các bài tập sao cho phù hợp với đối tượng học sinh. Đáp án gợi ý: 1: B 2: C 3: D 4: A Chủ đề 05: INVENTIONS A. TỪ VỰNG bulky /ˈbʌlki/ (a): to lớn, kềnh càng collapse /kəˈlæps/ (v): xếp lại, cụp lại earbuds /ˈɪəbʌdz/(n): tai nghe fabric /ˈfæbrɪk/ (n): vải, chất liệu vải imitate /ˈɪmɪteɪt/ (v): bắt chước, mô phỏng theo laptop /ˈlæptɒp/ (n): máy tính xách tay portable (a): dễ dàng mang, xách theo submarine /ˌsʌbməˈriːn/ (n): tàu ngầm velcro /ˈvelkrəʊ/ (n): một loại khóa dán headphones /ˈhedfəʊnz/ (n): tai nghe qua đầu patent /ˈpætnt/ (n,v): bằng sáng chế; được cấp bằng sáng chế inspiration /ˌɪnspəˈreɪʃn/ (n): nguồn cảm hứng generous /ˈdʒenərəs/ (a): rộng rãi, hào phóng invention /ɪnˈvenʃn/ (n): sự phát minh, vật phát minh principle /ˈpɔːtəbl/ (n): nguyên tắc, yếu tố cơ bản economical /ˌiːkəˈnɒmɪkl/ (a): tiết kiệm, không lãng phí Bài tập 01 : Tạo từ điển cá nhân theo chủ đề Make your own dictionary (hướng dẫn làm bài như ở chủ đề 01) Bài tập 2: Nối các từ/ cụm từ trong hộp phù hợp với các bức tranh. Match the right words/ phrases in the box to the pictures 3D- printer Correction pen Digital camera Social networking site Earbuds Food processor Picture 1 picture 2 picture 3 Picture 4 picture 5 picture 6 Hướng dẫn giải: Như ở chủ đề 02 Đáp án gợi ý: P1. Food processor P2. 3D- printer P3. Earbuds P4. Digital camera P5. Correction pen P6. Social networking site Bài tập 3: Điền vào ô trống sử dụng dạng đúng của từ. Fill the blanks with the correct forms of the words given: vaccine, inspire, speech, marine, running, invent. 1. That's a _________ horse. He can't be controlled easily. 2. The songwriter took his _________from his little daughter. 3. The Internet is one of the greatest_________ in the 20th century. 4. You can make the music louder by using a pair of _________ 5. A _________ is a ship that allows people to travel days underwater. 6. You have to make sure your next_________ is up to date. Phương pháp giải như đã trình bày trong chủ đề 04 Đáp án gợi ý: 1. That's a runaway horse. He can't be controlled easily. Dịch: Đó là một chú ngựa bất kham. Nó không dễ dàng bị điều khiển. 2. The songwriter took his inspiration from his little daughter. Dịch: Người nhạc sĩ đó lấy cảm hứng từ cô con gái nhỏ của anh ấy. 3. The Internet is one of the greatest inventions in the 20th century. Dịch: Internet là một trong những phát minh vĩ đại nhất của thế kỉ Lưu ý: one of the ... (một trong những ...) nên invention cần viết ở dạng số nhiều là inventions. 4.You can make the music louder by using a pair of speakers. Câu có nghĩa là: Bạn có thể làm cho âm nhạc to hơn bằng cách sử dụng một đôi loa 5. A submarine is a ship that allows people to travel days underwater. Dịch: Tàu ngầm là một loại tàu cho phép chúng ta di chuyển nhiều ngày dưới nước. 6. You have to make sure your next vaccination is up to date. Dịch: Bạn phải đảm bảo rằng lần tiêm chủng tiếp theo phải được cập nhật. PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Mặc dù những kinh nghiệm mà tôi tích lũy trên đây chưa hẳn đã thực sự hoàn hảo nhưng qua quá trình thử nghiệm, tìm hiểu, tôi thấy rằng nó thực sự giúp ích cho bản thận tôi và học sinh nơi tôi đang dạy trong quá trình học và tìm hiểu từ mới. Tôi cũng hi vọng với kinh nghiệm còn ít ỏi của mình, sáng kiến kinh nghiệm này của tôi sẽ giúp các thầy cô tạo ra những hoạt động hay hơn, có hứng thú hơn cho các em học sinh của mình nhằm đáp ứng nhu cầu cã hội đang đề ra 8. Những thông tin cần được bảo mật (nếu có): Không 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: - Phòng học, phòng bộ môn có máy chiếu, internet, máy tính. 10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có) : Qua quá trình áp dụng đề tài vào thực tế giảng dạy, tôi nhận thấy học sinh ngày càng có nhiều tiến bộ về học tập: - Học sinh có hứng thú và tích cực hơn trong mọi hoạt động học từ trên lớp. - Các tiết học trở nên sôi nổi và sinh động hơn đi đôi với lượng từ của các em cũng đa dạng hơn. - Học sinh hầu như đã thuộc và sử dụng được một lượng từ nhất định. - Các em học sinh yếu kém có thể sử dụng được từ vựng vào những câu đơn giản. Để đánh giá kết quả của quá trình thực hiện giảng dạy và có sự so sánh, tôi đã tiến hành làm phiếu điều tra lấy ý kiến và thu được kết quả khá khả quan. Bảng 2 - Kết quả sau khi thực hiện Lớp Thích học tiếng Anh (%) Không ghét học tiếng Anh nhưng thấy nó không được hay (%) Ghét tiếng Anh, mất gốc, thấy áp lực khi học môn này (%) TS % TS % TS % 10A8 (32 HS) 10 31.25 14 43.75 8 25 10A9 (34 HS) 16 47.05 10 29.4 8 23.5 11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có): 1 Khổng Thị ánh 10A8 1 Bùi Anh An 10A9 2 Khổng Thị cảnh 10A8 2 Đào Thị Kim Anh 10A9 3 Trần Nhật Dương 10A8 3 Lê Thị Lan Anh 10A9 4 Lê Anh Đào 10A8 4 Nguyễn Thị Hồng Ánh 10A9 5 Lương Phương Đông 10A8 5 Phạm Quang Dũng 10A9 6 Nguyễn Văn Hà 10A8 6 Lê Minh Đăng 10A9 7 Nguyễn THị Hồng Hạnh 10A8 7 Hoàng Hồng Đức 10A9 8 Bùi Thanh Hải 10A8 8 Nguyễn Xuân Đức 10A9 9 Nguyễn Trung Hiếu 10A8 9 Nguyễn Trường Giang 10A9 10 Triệu Hồng Hiếu 10A8 10 Hoàng Huy Hiệu 10A9 11 Hoàng Thị Hòa 10A8 11 Trần Thị Thanh Huế 10A9 12 Đỗ Duy Hoàng 10A8 12 Triệu Quang Huy 10A9 13 Lưu Bảo Hoàng 10A8 13 Trần Thị Hương 10A9 14 Dương Chí Hữu 10A8 14 Nguyễn Văn Khánh 10A9 15 Hà Diệu Linh 10A8 15 Trần Hoàng Trung Kiên 10A9 16 Nguyễn Thùy Linh 10A8 16 Lưu Thị Lan 10A9 17 Trần thị Phương Linh 10A8 17 Đào Mỹ Lệ 10A9 18 Hoàng Thanh Long 10A8 18 Hoàng Thị Linh 10A9 19 Khổng Quang Long 10A8 19 Nguyễn Thị Thùy Linh 10A9 20 Hà Thu Mai 10A8 20 Trần Ngọc Mạnh 10A9 21 Lê Thị Hoàng Mai 10A8 21 Nguyễn Hồng Minh 10A9 22 Phùng Duy Mạnh 10A8 22 Lê Thị Thúy Nga 10A9 23 Nguyễn Công Minh 10A8 23 Bùi Thị Thu Nhung 10A9 24 Trần Văn Minh 10A8 24 Triệu Hồng Phúc 10A9 25 Lưu Hồng Nam 10A8 25 Lê Minh Quang 10A9 26 Nguyễn Giang Nam 10A8 26 Hà Thị Thúy Quỳnh 10A9 27 Trần Đăng nam 10A8 27 Hoàng Ngọc Tài 10A9 28 Triệu Văn Nam 10A8 28 Dương Thị Thanh 10A9 29 Nguyễn Thị Quý 10A8 29 Nguyễn Chí Thanh 10A9 30 Nguyễn Trung Quý 10A8 30 Lộc Tuấn Thành 10A9 31 Triệu Văn Quyết 10A8 31 Triệu Phương Thảo 10A9 32 Triệu Quý quỳnh 10A8 32 Triệu Hoài Thương 10A9 33 33 Trần Minh Toàn 10A9 34 34 Lê Đức Anh Tuấn 10A9 TÀI LIỆU THAM KHẢO Brown, H. D. Các nguyên tắc dạy học. NXB Prentice Hall Regents, 1994. Gower R, Philips D, Walters S. Teaching Practice Handbook. Heinemann, Oxford, 1995. Harmer J. How to teach English. Longman, 1998. Language teaching issues in Mutilingual environment in South East Asia Teaching methodology - Nguyen Hanh Dung Documents of ELTTP methodology course skills Hutchinson J (1994) hotlineseries, OXFORD :OUP Broughton Get all- teaching English as a foreign language “How to Use Games in Language Teaching” của Shelagh Rixon, “Teaching Languages to Young Learners”, / Phụ lục: Một số bài làm của học sinh Vĩnh Phúc, ngày.....tháng......năm 2018 Hiệu trưởng Vĩnh Phúc, ngày.....tháng......năm 2019 Tác giả sáng kiến Lương Thị Hiền
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_mot_so_dang_bai_luyen_tu_vung_phu_hop.doc
BÌA SÁNG KIẾN CHUAN.doc
LUONG THI HIEN Mau 1.1_ Don de nghi cong nhan sang kien cap co so.doc
Sáng kiến kinh nghiệm Một số dạng bài luyện từ vựng phù hợp theo từng chủ đề Tiếng Anh 10.pdf