Sáng kiến kinh nghiệm Củng cố ngữ pháp bằng câu bị động và một số bài tập trắc nghiệm

Ngoại ngữ nói chung và Tiếng Anh nói riêng đã đang và sẽ trở thành một môn văn hóa cơ bản trong chương trình giáo dục phổ thông. Đồng thời việc giảng dạy ngoại ngữ - Tiếng Anh cũng đang được các nhà trường, các nhà giáo dục, nhiều dự án giáo dục và đông đảo giáo viên quan tâm và đưa ra nhiều phương pháp dạy học thích hợp. Trong chương trình tiếng Anh THPT hệ 7 năm, câu bị động là một phần kiến thức hết sức quan trọng, có trong các kỳ thi tốt nghiệp và ĐH. Muốn làm tốt các bài tập trắc nghiệm về câu bị động thì học sinh cần nắm được các vấn đề liên quan đến câu chủ động, câu bị động, chuyển từ hình thức làm bài tập tự luận sang bài tập trắc nghiệm. Vì vậy tôi chọn đề tài “ Câu bị động và các dạng bài tập trắc nghiệm ” làm vấn đề nghiên cứu trong SKKN của mình giúp các em củng cố ngữ pháp và luyện tập một cách hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kì thi.

Trong chương trình Tiếng Anh “Câu bị động” được đưa vào giảng dạy ở các khối lớp 10, 11 và 12 với các dạng bài tập khác nhau. Trong chuyên đề của mình tôi chỉ đưa ra một số cấu trúc ngữ pháp và các dạng bài tập về câu bị động với hình thức tự luận và trắc nghiệm. Khi viết SKKN này tôi chỉ mong được góp thêm một vài ý kiến của mình về các vấn đề liên quan đến câu chủ động và câu bị động trong tiêng Anh giúp các giáo viên khác có thể tham khảo thêm trong việc ôn tập cho học sinh chuẩn bị cho các em trong các kỳ thi sắp tới.

doc 21 trang SKKN Tiếng Anh 05/03/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Củng cố ngữ pháp bằng câu bị động và một số bài tập trắc nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Củng cố ngữ pháp bằng câu bị động và một số bài tập trắc nghiệm

Sáng kiến kinh nghiệm Củng cố ngữ pháp bằng câu bị động và một số bài tập trắc nghiệm
m  when the teacher arrived.
A. was being cleaned B. is cleaned 	C. was cleaning	 	D. was cleaned
Exercise 3: Chọn câu có cùng nghĩa với câu cho sẵn.
1. Somebody cleans that room everyday.
A. The room every day is cleaned.	
B. The room is everyday cleaned.
C. The room is cleaned every day. 	
D. The room is cleaned by somebody everyday.
2. They cancelled all flights because of fog.
A. All flights because of fog were cancelled.
B. All flights were cancelled because of fog.
C. All flights were cancelled by them because of fog.
D. All flights were because of fog cancelled.
3. They are building a new highway around the city.
A. A new highway is being built around the city.
B. A new highway is being built around the city by them.
C. A new highway around the city is being built.
D. Around the city a new highway is being built.
4. They have built a new hospital near the airport.
A. A new hospital has been built near the airport by them.
B. A new hospital near the airport has been built.
C. A new hospital has been built near the airport .
D. Near the airport a new hospital has been built by them.
5. They will ask you a lot of questions at the interview.
A. You will be asked a lot of questions at the interview.
B. You will be asked a lot of questions at the interview by them.
C. A lot of questions will be asked you at the interview.
D. A lot of questions will be asked at the interview.
6. People don’t use this road very often.
A. This road is not used very often. 
B. Not very often this road is not used.
C. This road very often is not used. 
 D. This road not very often is used.
7. Somebody accused me of stealing money.
A. I was accused by somebody of stealing money.
B. I was accused of stealing money.
C. I was accused of stealing money by somebody.
D. I was accused stealing money.
8. Somebody is using the computer at the moment.
A. The computer is being used at the moment.
B. The computer at the moment is being used.
C. The computer is being used by somebody at the moment.
D. The computer is used at the moment.
9. The bill includes service.
A. Service is included by the bill. B. Service included in the bill.
C. Service is included in the bill. D. Service is in the bill.
10. They have changed the date of the meeting.
A. The date of the meeting has been changed.
B. The date of the meeting has been changed by them.
C. The meeting has been changed the date.
D. The date of the meeting has changed.
4. Các dạng đặc biệt của câu bị động. 
Việc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động hoàn toàn tuỳ thuộc vào cấu trúc câu do đó cách tốt nhất để nắm vững cách chuyển đổi là xem xét nó dưới cấp độ các mẫu câu đã biết.
4.1. Mẫu câu: S + V + O ( C, A)
Trong mẫu câu này tân ngữ có thể là một danh từ, cụm từ hoặc đại từ. 
Hãy xem xét một số ví dụ sau:
 Ex: Active: His father is reading the newspaper.
Passive: The newspaper is being read by his father.
Ex: They voted me the monitor. àI was voted the monitor .
Ex: I will put your gloves back in your drawer. 
à Your gloves will be put back in your drawer .
4.2. Mẫu câu: 
Đối với câu có hai tân ngữ, chúng ta có thể dùng một trong hai tân ngữ để chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động. Tuy nhiên, tân ngữ chỉ người thường được sử dụng nhiều hơn. 
Ex: He gave her an interesting book on her birthday.
 Oi Od
- Cách chuyển thứ nhất: She was given an interesting book on her birthday.
- Cách chuyển thứ hai: Cần thêm một giới từ
àAn interesting book was given to her on her birthday.
Có 2 giới từ có thể được dùng trong trường hợp này: to, for
* Một số động từ dùng với ‘to’: give, bring, send, show, write, post, pass
* Một số động từ dùng với ‘for’ : buy, make, cook, keep, find, get, save, .
Ex1 : John has not written me a letter for a long time. 
à The letter hasn’t been written to me by John for a long time.
Ex 2: My boy friend has bought me a new coat.
à A new coat has been bought for me.
4. 3. Câu bị động với các động từ tường thuật.
	Các động từ tường thuật thường được dùng để tường thuật lại các câu nói, ý nghĩ, câu hỏi, yêu cầu, lời xin lỗi: say, think, know, believe, ask, tell, promise.
	Có hai cấu trúc liên quan đến động từ tường thuật: 
a. Mẫu câu: Active:
Passive: 
Ex: I told her that she was really beautiful.
 à She was told that she was really beautiful.
b. Mẫu câu 
Mẫu câu này có hai cách chuyển sang câu bị động: 
Cách 1: dùng chủ ngữ giả “it”
Ex: People think that I am the best student in my class.
à It is thought that I am the best student in my class.
Cách 2: dùng chủ ngữ của mệnh đề “that” và sử dụng dạng nguyên mẫu của động từ. 
Ex: I am thought to be the best student in my class.
Ở cách chuyển thứ 2 ta có thể dùng 3 dạng nguyên mẫu của động từ. 
1) To- inf: khi hành động xảy ra ở mệnh đề “that” diễn ra cùng thì hoặc diễn ra sau hành động ở mệnh đề tường thuật. 
2) Nguyên mẫu tiếp diễn: to be V-ing, khi hành động xảy ra ở mệnh đề “that” ở thì tiếp diễn, còn hành động ở mệnh đề tường thuật ở thì đơn giản tường thuât. 
3) Nguyên mẫu hoàn thành: to have done, khi hành động xảy ra ở mệnh đề “that” xảy ra trước hành động ở mệnh đề tường thuật. 
Ex1: People say that he is a famous doctor. à He is said to be a famous doctor .
Ex2: They believe that the wanted man is living in New York..
à The wanted man is believed to be living in New York.
Ex3: People think that the prisoner escaped by climbing over the wall.
àThe prisoner is thought to have escaped by climbing over the wall .
4.4. Câu mệnh lệnh
Khi chuyển câu mệnh lệnh sang câu bị động ta sử dụng cấu trúc sau: 
Ex: Write your name here. à Let your name be written here!
Ngoài cách trên, còn một cách khác để chuyển câu mệnh lệnh sang câu bị động nhưng ít dung hơn. Đó là: 
Ex: Active: Take off your shoes please!
Passive: Your shoes should be taken off! Or: Your shoes are to be taken off !
4.5. WH- question.
Đối với những câu hỏi có từ để hỏi, chúng ta có thể chia làm 2 loại : 
 Loại 1: Từ để hỏi có chức năng là tân ngữ trong câu chủ động. Với dạng câu hỏi này việc chuyển sang câu bị động rất đơn giản vì từ để hỏi đó sẽ có chức năng là chủ ngữ trong câu bị động. 
Ex: Active: How many days did she spend finishing the work?
Passive: How many days were spent finishing the work ?
 Loại 2: Từ để hỏi có chức năng là chủ ngữ trong câu chủ động khi chuyển sang câu bị động, nó sẽ có vai trò là tân ngữ trong câu. Khi đó ta sẽ có 2 cách chuyển: hoặc chuyển “by lên đầu câu ( từ để hỏi sẽ ở dạng tân ngữ) hoặc để “by” ở cuối câu. 
Ex: Who looked after your son for you?
à Who was your son looked after for you by? 
Or à By whom was your son looked after for you ?
4.6. Cấu trúc: 	
Cả hai trường hợp xảy ra:
a. Tân ngữ của V-ing cùng chỉ một đối tượng với chủ ngữ của câu: 
Ex: I kept John waiting. -> John was kept waiting ( by me).
b. Tân ngữ của Ving không chỉ một đối tượng với chủ ngữ của câu: 
Ex : He hates people looking at him. -> He hates being looked at ( by people).
 S	+ V 	+ O	+ to	+ V
4.7. Cấu trúc: 
a. 
- Khi tân ngữ không cùng đối tượng với chủ ngữ: 
Ex : They asked me to do it. -> I was asked to do it.
- Khi tân ngữ cùng đối tượng với chủ ngữ . 
Ex : Mary would love someone to take her out to dinner.
S	+ V	+ O	+ V( without to)
-> Mary would love to be taken out to dinner.
b. 	
- Khi chuyển sang câu bị động chúng ta dùng To-infinitive trừ động từ “let’’.
Ex: People saw him steal your car. -> He was seem to steal your car.
Nhưng: They let her go out. -> She was let go out.
Or : She was allowed to go out.
Have / get something done. ( dạng nhờ bảo ).
4.8. Cấu trúc 
a. Với have.
Active : S + have + Object( person) + bare infinitive + Object.
Passive : S + have + Object ( thing) + Past Participle (+ by + O ( person))
Ex : She had him repair her bike yesterday. -> She had her bike repaired yesterday.
b.Với get.
Active: S + get + O (person) + to infinitive + O ( thing)
Passive : S + get + O (thing) + Past participle (+by + O(person))
Ex:
I get her to make some coffee. -> I get some coffee made.
PRACTICE.
Dựa vào những kiến thức ở trên tôi yêu cầu học sinh làm các bài tập sau: 
Exercise 1 : Chuyển các câu sau sang câu bị động: 
1. Don’t speak until someone speaks to you.
>..
2. Did the teacher give some exercises?
3. When will you do the work?
->..
4. American people begin to love football.
->...
5. They saw her come in.
->.
6. You need to have your hair cut.
->.
7. Open your eyes!
->....
8. Don’t do that silly thing again !
->..
9. He orders us to clean the floor.
10. It is said that he is 108 years old?
->.
Exercise 2. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau: 
1. The old man is said.all his money to an old people’s home when he died.
A. to leave	B. to leaving	C. have left	D. to have left.
2. Nobody was injured in the accident , ?
A. was there	B. was he	C. were they	D. weren’t they.
3. He was advised. singing lessons.
A. take	B. taken	C. taking	D. to take.
4. You’d better get someoneyour living room.
A. redecorate	B. redecorated	C. to redecorate	D. redecorating.
5. When..? In 1928.
A. penicillin was discovered	B. did pencillin discoved.
C. was penicillin disscoverd	D. did pencillin discover.
6. I don’t remember..of the decision to change the company policy on vacations.
A. telling	B. being told	C. to tell	D. to be told.
7. The children ..to the zoo.
A. were enjoyed taken	B. enjoyed being taken
C. were enjoyed taking	D. enjoyed taking.
8. A new bike was bought ..him on his birthday.
A. to	B. for	C. with	D. on.
9. Her watch needs...
A. reparing	B. to be repaired	C. repaired	D. A&B.
10. He was said.this building.
A. designing	B. to have designed	C. to designs	 D. designed
Exercise 3 : Chọn câu có cùng nghĩa với câu cho sẵn . 
1. It has been said that UFO sightings are increasing.
A. People say that UFO sightings are increasing.
B. people have said that UFO sightings are increasing.
C. That UFO sightings are increasing is true.
D. UFO has been said to be inreasing.
2. He is getting them mend the windows.
A. He’s having the windows to mend. B. He’s having to mend the windows.
C. He’s having to be mended the windows. D. He is having the windows mended.
3. They made her hand over her passport.
A. She was made to hand over her passport. 
B. She was made hand over her passport.
C. She was handed over to make her passport.
D. She was handed over for her passport to make.
4. Don’t let the others see you.
A. Don’t let you to be seen. B. Don’t let yourself be seen.
C. You aren’t to be seen by the others. D. Both a &c allowed.
5. They say that many people are homeless after the tsunami.
A. They say many people to have been homeless after the tsunami.
B. They say many piople to bbe homeless after the tsunami.
C. Many people are said to have been homeless after the tsunami.
D. Many people are said to be homeless after the tsunami.
6. Our newspaper reporter in Paris sent this report. 
A This report was sent by our newspaper reporter in Paris. 
B This report was sent to Paris by our newspaper reporter. 
C This report was sent for Paris by our newspaper reporter. 
D This report was sent to our newspaper reporter in Paris. 
7. They were carrying two injured players out of the field.
A. The field was being carried two injured players.	
B. Two players were injured and carried out of the field.
C. Two players were injured and carrying out of the field.	
D. Two injured players were being carried out of the field.
8. I didn’t realize that somebody was recording our conversation.
A. I didn’t realize that our conversation was recorded.
B. I didn’t realize that our conversation was being recorded.
C. I didn’t realize that our conversation was being recorded by someone.
D. Our conversation wasn’t realized to be recorded.
9. They never made us do anything we didn’t want to do.
A. We are never made to do anything we didn’t want to do.
B. We were never made to do anything we didn’t want to do.
C. We have never made to do anything we didn’t want to do.
D. We had never made to do anything we didn’t want to do.
10. Brian told me that somebody had attacked him in the street.
A. I was told by Brian that soebody had attacked him in the street.
B. I was told by Brian that he had been attacked in the street.
C. Brian told me to have been attacked in the street.
D. Brian told me that he had been attacked in the street.
IV. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI ÁP DỤNG ĐỀ TÀI
 Sau khi làm sáng kiến kinh nghiệm này xong tôi đã vận dụng vào các tiết dạy ngữ pháp, viết và đã đạt được một số kết quả hết sức khả quan. Trước hết tôi thấy những kinh nghiệm này rất phù hợp với chương trình SGK mới. Học sinh có hứng thú học hơn, tích cực chủ động sáng tạo để mở rộng vốn hiểu biết, đồng thời cũng rất linh hoạt trong giờ học, các em lại thích thể hiện mình làm cho giờ học lại sôi nổi hơn, học sinh có cơ hội để khẳng định mình, không còn lo lắng khi bước vào giờ học. Đây cũng chính là những nguyên nhân đi đến những kết quả tương đối khả quan của đợt thi học kì 1 vừa qua, cụ thể là: 
Lớp
TSHS
Giỏi
Khá
T.Bình
Yếu
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
12B1
40
6
15
10
25
18
45
6
15
0
0
12B3
44
5
11
10
23
21
47
8
19
0
0
12B6
39
3
7
8
21
20
51
8
21
0
0

Loại
Lớp 12B1
Lớp 12B3
Lớp 12B6
Giỏi
Tăng 7.5%
Tăng 6.5%
Tăng 7%
Khá
Tăng 12.5%
Tăng 9.4%
Tăng 11%
T.Bình
Tăng 2.5%
Tăng 11%
Tăng 13%
Yếu
Giảm 15%
Giảm 17%
Giảm 15%
Kém
Giảm 7.5%
Giảm 9%
Giảm 15%

PHẦN THỨ BA: KẾT LUẬN
I. Ý NGHĨA CỦA CHUYÊN ĐỀ
Trong quá trình giảng dạy Tiếng Anh tại trường THPT Đinh Chương Dương, tôi đã giới thiệu cho các em những kiến thức cơ bản về câu bị động trong Tiếng Anh. Đối với từng đối tượng học sinh khác nhau thì yêu cầu về kiến thức cũng khác nhau. Đối với những học sinh yếu hoặc chỉ phục vụ thi học kỳ hoặc thi tốt nghiệp THPT thì tôi chỉ giới thiệu những phần cơ bản như cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, câu bị động ở một số thì Tiếng anh học trong chương trình, và với các động từ khuyết thiếu, WH- question, cấu trúc SVOO. Còn đối với học sinh khá, giỏi, học sinh học khối D thì tôi đã giới thiệu thêm phần một số dạng đặc biệt trong câu bị động. Trong quá trình giảng dạy, tôi nhận thấy phần lớn học sinh đều nắm được các kiến thức cơ bản và áp dụng làm được các dạng bài tập trắc nghiệm phục vụ cho kỳ thi tốt nghiệp THPT, CĐ và ĐH.
II. ĐỀ XUẤT Ý KIẾN
Khi thực hiện chuyên đề này giáo viên nên chú ý đến chủ điểm, cấu trúc ngữ pháp và từng đối tượng học sinh để đề ra yêu cầu phù hợp. Hướng dẫn cho học sinh hiểu rõ yêu cầu, song nó phải mang tính logic, mặt khác phải tôn trọng tính độc lập và sáng tạo của học sinh.
III. SUY NGHĨ CỦA BẢN THÂN
Là một giáo viên trẻ, giảng dạy chưa lâu, kinh nghiệm chưa nhiều nên tôi biết vấn đề tôi đưa ra còn nhiều hạn chế. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự tham gia xây dựng của các thầy cô và đồng nghiệp để vấn đề tôi đưa ra được hoàn thiện hơn, có hiệu quả hơn trong quá trình giảng day. 
Tôi xin chân thành cảm ơn! 

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_cung_co_ngu_phap_bang_cau_bi_dong_va_m.doc